Hỏi Đáp

Trạng từ chỉ tần suất: Cách học và Sử dụng hiệu quả – aland.edu.vn

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất hay còn gọi là Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Đây là một dạng phổ biến của trạng từ tiếng Anh giúp bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc toàn bộ câu.

Đại hội toeic 2022

Xem thêm:

  • Trọn bộ bài học tiếng Anh miễn phí
  • Khóa học giao tiếp tiếng Anh miễn phí cho người mới bắt đầu
  • Học IELTS miễn phí từ a – z
  • Luyện thi TOEIC trong 30 ngày
  • Đặc biệt khi có mặt trạng từ chỉ tần suất, nghĩa của câu sẽ mang những sắc thái khác cụ thể hơn. Nhưng mỗi trạng từ khác nhau sẽ biểu thị một mức độ khác nhau.

    Vì vậy, đừng chần chừ nữa. Hãy cùng aland khám phá trạng từ thú vị này qua bài viết sau nhé^.^

    Xem thêm:

    • Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh – chính xác nhất
    • Một vài tháng tiếng Anh: Cách đọc và viết {siêu dễ nhớ}
    • 1. Khái niệm trạng ngữtần suất

      Trạng từ chỉ tần suất là những từ dùng để mô tả tần suất của một hành động (chẳng hạn như thường, luôn luôn hoặc hiếm khi…).

      Ví dụ: Harry luôn đến trường đúng giờ. (Harry luôn đến trường đúng giờ.)

      Thật hiếm khi anh ấy học hành chăm chỉ. (Anh ấy hiếm khi học hành chăm chỉ.)

      Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi: “Bao lâu một lần?” (là…thường xuyên?).

      Ví dụ: Bạn và gia đình có thường xuyên đi biển không? (Bạn có thường đi biển với gia đình không?)

      Đôi khi chúng tôi đi đến bãi biển. (Đôi khi chúng tôi đi đến bãi biển.)

      Vậy có những trạng từ chỉ tần suất? Và cách sử dụng? Hãy cùng aland tìm hiểu trong phần tiếp theo.

      Xem thêm:

      • Trọn bộ bài học tiếng Anh miễn phí
      • Khóa học giao tiếp tiếng Anh miễn phí cho người mới bắt đầu
      • Học IELTS miễn phí từ a – z
      • Luyện thi TOEIC trong 30 ngày
      • 2. Một số trạng từ chỉ tần suất thông dụng

        Chung

        Thường xuyên

        Để ghi nhớ trạng thái tần suất trên, bạn có thể tham khảo biểu đồ bên dưới.

        Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng trong tiếng Anh

        3. Vị trí của trạng ngữ chỉ tần suất trong câu

        Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí theo từ aland. Chúng bao gồm: sau động từ be, trước động từ thông thườngsau tiểu từ.

        Bây giờ, chúng ta hãy cùng aland tìm hiểu sâu hơn một chút để tìm ra vị trí của những trạng từ này trong câu.

        Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ to be

        Ví dụ: Anh ấy thường đi làm muộn.

        (Anh ấy thường đi làm muộn).

        Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thông thường:

        Ví dụ: Tôi luôn đến thăm khách của mình vào cuối tuần.

        (Tôi luôn đến thăm ông bà vào cuối tuần.)

        Mẹ tôi thỉnh thoảng gọi cho tôi.

        (Thỉnh thoảng mẹ tôi vẫn gọi cho tôi.)

        Trạng từ chỉ tần suất đứng giữa trợ động từ và động từ chính:

        Ví dụ: Tôi chưa bao giờ đến Nhật Bản.

        (Tôi chưa bao giờ đến Nhật Bản.)

        Anh ấy không luôn kiểm tra email trước khi đi làm.

        (Không phải lúc nào anh ấy cũng kiểm tra email trước khi làm việc.)

        Xem Thêm : 083 là mạng gì? Ý nghĩa của đầu số 083 và cách đặt mua tại nhà

        Chú ýVị trí của trạng từ tần suất trong câu phủ địnhVị trí của trạng từ tần suất trong câu nghi vấn hoặc Vị trí của trạng từ ở thì hiện tại đơn Vị trí vẫn giữ nguyên như trên. Vì vậy, bạn có thể thực hiện các thay đổi và áp dụng như ví dụ trên.

        4. Trạng từ chỉ tần suất thực hành

        Bài tập: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng vị trí đúng của trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc.

        1. Họ đi xem phim. (Thường xuyên)

        …………………………………………….

        2. Cô ấy nghe nhạc cổ điển. (hiếm khi)

        …………………………………………….

        3. Anh đọc báo. (đôi khi)

        …………………………………………….

        4.Sarah mỉm cười. (không bao giờ)

        …………………………………………….

        5.Cô ấy phàn nàn về chồng mình. (luôn luôn)

        …………………………………………….

        6. Tôi uống cà phê. (đôi khi)

        …………………………………………….

        7. Frank bị ốm. (Thường xuyên)

        …………………………………………….

        8. Anh ấy (thường) cảm thấy tồi tệ

        …………………………………………….

        9. Tôi chạy bộ vào buổi sáng. (luôn luôn)

        …………………………………………….

        10. Cô ấy giúp con gái mình làm bài tập về nhà. (không bao giờ)

        …………………………………………….

        11. Chúng tôi xem TV vào ban đêm. (luôn luôn)

        …………………………………………….

        12. Tôi hút. (không bao giờ)

        …………………………………………….

        13. Tôi ăn thịt. (hiếm khi)

        …………………………………………….

        14. Tôi ăn rau và trái cây. (luôn luôn)

        …………………………………………….

        15. Anh ấy nghe đài. (Thường xuyên)

        …………………………………………….

        16. Họ đọc một cuốn sách. (đôi khi)

        …………………………………………….

        17. Pete tức giận. (không bao giờ)

        …………………………………………….

        18. Tom rất thân thiện. (thông thường)

        …………………………………………….

        Xem Thêm : Tri thức dân gian trong phát triển kinh tế hàng hóa của người dao – vhnt.org.vn

        19. Tôi thêm đường vào cà phê của mình. (đôi khi)

        …………………………………………….

        20. Raymond và Frank đang đói. (Thường xuyên)

        …………………………………………….

        21. Bà tôi đi dạo vào buổi tối. (luôn luôn)

        …………………………………………………………………………..

        22. Walter giúp bố vào bếp. (thông thường)

        …………………………………………………………………………..

        23. Họ xem TV vào buổi chiều. (không bao giờ)

        ……………………………………………..

        24. Christine hút thuốc. (không bao giờ)

        …………………………………………….

        Trả lời:

        1. Họ thường đi xem phim.

        2. shetrue hiếm khi nghe nhạc cổ điển.

        3. Anh ấy thỉnh thoảng đọc báo.

        4.sara nevertruesmiles.

        5.Cô ấy luôn phàn nàn về chồng một cách thật thà.

        6.Thỉnh thoảng tôi uống cà phê thật.

        7. Frank thường xuyên bị ốm.

        8.Anh ấy thường cảm thấy rất tệ.

        9. Tôi luôn chạy bộ vào buổi sáng.

        10. She nevertrue giúp con gái mình làm bài tập về nhà.

        11. Chúng tôi luôn luôn xem TV vào ban đêm.

        12. Tôi không bao giờ hút thuốc.

        13. Tôi hiếm khi ăn thịt.

        14. Tôi luôn ăn rau và trái cây thật.

        15. Anh ấy thường nghe rađiô.

        16. Đôi khi họ đọc sách.

        17. Pete không bao giờ tức giận.

        18. Tom thường rất thân thiện.

        19. Thỉnh thoảng tôi thêm đường vào cà phê của mình.

        20. Ramon và Frank thường xuyên đói.

        21. Bà tôi luôn ra ngoài đi dạo vào buổi tối.

        22. Walter thường giúp bố trong bếp.

        23. Họ không bao giờ xem TV vào buổi chiều.

        24. Christine không bao giờ hút thuốc.

        Mong rằng qua những chia sẻ chi tiết và cụ thể về trạng từ chỉ tần suất ở trên, mọi người sẽ không còn bỡ ngỡ với những trạng từ đó khi gặp các dạng bài liên quan. Cũng như đạt điểm cao hơn trong các kỳ thi sắp tới.

        Đừng quên làm ví dụ mỗi ngày để ghi nhớ tốt hơn những trạng từ chỉ tần suất này nhé! chúc may mắn!

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button