Phong Thủy

2 Phương Pháp Xem Can Chi Vợ Chồng Có Hợp Nhau Không Đầy Đủ Nhất?

*

*

Xem can chi cung mạng tuổi vợ chồng con cái, hợp tác làm ăn tổng hợp

Xem vợ chồng con cái và bạn làm ăn thì chúng ta xét 4 thứ: can, chi, cung, mệnh. Trong bốn cái đó nếu được 2/4, 3/4 là được, 4/4 thì không có rồi, còn 1/4 là không được. Riêng mệnh khắc thì có trường hợp chồng khắc vợ thì chấp nhận được mà vợ khắc chồng thì không bởi vì, các bậc tiền bối thời xa xưa trong khoa tử vi này thường nói câu phú (mãi đến nay tôi tìm không ra ai là tác-giả?), xin trích dẫn như sau:

“ Phu khắc Thê nghi tài nghi tử nghi phú nghi quý “ ( Chồng khắc Vợ thì : Tài Năng, Con Cái, Tiền Bạc, Danh Vọng… vẫn phát triển ).Trái lại, “Thê khắc Phu nghi bại nghi vong” (Vợ khắc Chồng thì : Thất Bại và Thiệt Thòi mọi mặt, đôi khi đưa đến gia cảnh đáng thương cho tương lai).

Đang xem: Xem can chi vợ chồng

Can, chi, ngũ hành với các tuổi sinh, khắc

I. Can, Chi và ngũ hành

10 Can là:

– Đọc xuôi:

1. GIÁP – thuộc Dương hành Mộc.

2. ẤT – thuộc Âm hành Mộc.

3. BÍNH – thuộc Dương hành Hỏa.

4. ĐINH – thuộc Âm hành Hỏa.

5. MẬU – thuộc Dương hành Thổ.

6. KỶ – thuộc Âm hành Thổ.

7. CANH – thuộc Dương hành Kim.

8. TÂN – thuộc Âm hành Kim.

9. NHÂM – thuộc Dương hành Thủy.

10. QUÝ – thuộc Âm hành Thủy.

Tất cả 5 Can Âm và 5 Can Dương, đều thuộc vào Ngũ hành (Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ) và chia đều nhau cứ 2 Can chung 1 Hành.

Thuộc tính Âm dương ngũ hành của Thiên Can

# Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Dương Dương Kim (Canh) giống như đao kiếm trong chinh chiến, chủ vé sát khí của thiên địa. Dương Mộc (Giáp) hùng tráng và cương cứng, như cây cao chọc trời có thể đứng sừng sững ngàn năm. Dương Thuỷ (Nhâm) mạnh mẽ, dồi dào, chảy liên tục không ngừng, dễ tiến mà khó lùi. Dương Hoả (Bính) mạnh mẽ, như Hoả từ mặt trời, có thể dung hoà vạn vật. Dương Thổ (Mậu) cao dày, cứng cáp như bức tường thành.
Âm Âm Kim (Tân), như vàng bạc châu báu, dễ chịu ấm áp, thích hợp làm trang sức. Âm Mộc (Ất), mềm mại khúc khuỷu, như cây thân leo, không sợ bị chặt phá. Âm Thuỷ (Quý) mém mại kéo dài, thế nước yên bình như nước hổ tĩnh lặng. Âm Hoả (Đinh), bên ngoài thì mém mại mà trong thì sáng sủa, giống như ngọn đèn giữa nhân gian. Âm Thổ (Kỷ) mỏng, thấp, mém, ẩm, có thể che chở vạn vật, giống như đất ở đồng ruộng.

12 Chi là:

– Đọc xuôi:

1. Tý thuộc Dương hành Thủy

2. Sửu thuộc Âm hành Thổ

3. Dần thuộc Dương hành Mộc

4. Mão thuộc Âm hành Mộc.

5. Thìn thuộc Dương hành Thổ.

6. Tỵ thuộc Âm hành Hỏa.

7. Ngọ thuộc Dương hành Hỏa.

8. Mùi thuộc Âm hành Thổ.

Xem thêm: Giải Mã Giấc Mơ Thấy Quần Áo Là Điềm Gì? Đánh Còn Gì Dễ Trúng?

9. Thân thuộc Dương hành Kim.

10. Dậu thuộc Âm hành Kim

11. Tuất thuộc Dương hành Thổ

12. Hợi thuộc Âm hành Thủy.

– Tổng cộng là 6 Chi Âm và 6 Chi Dương, đều thuộc vào Ngũ hành. Cứ mỗi Ngũ hành kiêm 2 chi, chỉ trừ hành Thổ kiêm 4 chi (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi). Mỗi hành 2 Chi còn dư 2 Chi, chia nữa thì lẻ, . Hành Thổ vốn người Trung ương, có quyền hơn, nên lấy 2 chi dư là danh chính ngôn thuận. Vì vậy ông Hành Thổ được quyền hưởng 4 chi.

Xem Thêm : Năm 2015 Mệnh Gì – Tuổi Ất Mùi Hợp Tuổi Nào, Màu Gì, Hướng Nào

Ngũ hành:

Sinh: Kim sinh Thuỷ, Thuỷ sinh Mộc, Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ, Thuỷ khắc Hoả, Hoả khắc Kim.

Quan hệ giữa Địa Chi và Thiên Can

Hành Mùa Phương Thiên Can Địa Chi
Mộc Xuân Đông Giáp, Ất Dần, Mão
Hỏa Hạ Nam Bính, Đinh Tỵ, Ngọ
Thổ Tháng cuối mỗi mùa Trung cung Mậu, Kỷ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Kim Thu Tây Canh, Tân Thân, Dậu
Thủy Đông Bắc Nhâm, Quý Hợi, Tý

II. Sự khắc hợp giữa việc xem tuổi

1. Tính theo can:

a. Năm trường hợp tốt:

– Giáp và Kỷ hợp (hợp trung chính), hóa Thổ, chủ về tín.

– Ất và Canh hợp (hợp nhân nghĩa), hóa Kim, chủ về nghĩa.

– Bính và Tân hợp (hợp uy thế), hóa Thủy, chủ về trí.

– Đinh và Nhâm hợp (hợp nhân từ), hóa Mộc, chủ về nhân.

– Mậu và Quý hợp (hợp đa lễ), hóa Hỏa, chủ về lễ.

b. Mười trường hợp xấu:

– Giáp phá Mậu – Kỷ phá Quý

– ất phá Kỷ – Canh phá Giáp

– Bính phá Canh – Tân phá ất

– Đinh phá Tân – Nhâm phá Bính

– Mậu phá Nhâm – Quý phá Đinh

*

2. Tính theo chi:

a. Vấn đề hợp:

Tam hợp gồm:

– Dần, Ngọ, Tuất

– Thân, Tý, Thìn

– Tỵ, Dậu, Sửu

– Hợi, Mão, Mùi

Nhị hợp gồm:

– Tý hợp Sửu – Thìn hợp Dậu

– Dần hợp Hợi – Tỵ hợp Thân

– Mão hợp Tuất – Ngọ hợp Mùi

b. Vấn đề khắc:

– Tý khắc Ngọ – Tỵ khắc Hợi

– Mão khắc Dậu – Thìn khắc Tuất

– Dần khắc Thân – Sửu khắc Mùi

NGŨ HÀNH NẠP ÂM

Khi chọn vợ chọn chồng, con cái theo “Bản mệnh”, tức là theo ngũ hành nạp âm. Có khi hành này khắc hành kia, không phải là xấu, lại nhờ khắc đó mà ra tốt. Chớ không phải mỗi lần khắc là xấu cả.

*

Trong hôn nhân phần xem tuổi vợ chồng con cái qua Ngũ Hành sinh khắc của “Bản mệnh”, nhiều người thường lo lắng như trai mệnh Thổ lấy gái mệnh Mộc (Mộc khắc Thổ) sẽ yểu thọ, vì cây sẽ hút hết chất màu mở của đất v.v…

Tuy nhiên, trong 5 hành đều có tính chất riêng là phần nạp âm, như Thổ có Lộ bàng Thổ, Sa trung Thổ, Đại trạch Thổ v.v… Sau đây là tính chất sinh khắc của nạp âm :

Xem Thêm : Bói Bài Tình Yêu Tarot

HAI NGƯỜI CÙNG MỆNH THÌ XÉT THEO BẢNG NÀY (Không luận âm dương của can chỉ luận âm dương của bản mệnh)

NGŨ HÀNH TỶ HÒA:

( – Hỏa ) gặp ( Hỏa ) =>Lưỡng Hỏa thành Viêm (sức nóng)

( – Mộc ) gặp ( Mộc ) => Lưỡng Mộc thành Lâm (rừng)

( – Thổ ) gặp ( Thổ ) => Lưỡng Thổ thành Sơn (núi)

( – Kim ) gặp ( Kim ) => Lưỡng Kim thành khí (món đồ dùng) 

( – Thủy ) gặp ( Thủy ) => Lưỡng Thủy thành Giang (sông)

 

NGŨ HÀNH TƯƠNG TRANH:

( Kim ) gặp ( Kim ), ( – Kim ) gặp ( – Kim ) => Lưỡng Kim, Kim khuyết (bị sứt mẻ)

( Mộc ) gặp ( Mộc ), ( – Mộc ) gặp ( – Mộc ) => Lưỡng Mộc, Mộc chiết (bị gãy)

( Hỏa ) gặp ( Hỏa ), ( – Hỏa ) gặp ( – Hỏa ) => Lưỡng Hỏa, Hỏa diệt (bị tàn lụi)

( Thủy ) gặp ( Thủy ), ( – Thủy ) gặp ( – Thủy ) => Lưỡng Thủy, Thủy kiệt (bị hết nước)

( Thổ ) gặp ( Thổ ), ( – Thổ  ) gặp ( – Thổ ) => Lưỡng Thổ, Thổ kiệt (bị cạn khô)

 

NÓI VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG MỆNH 

HÀNH KIM :

Kiếm, Sa Kim phong lưỡng ban kimMộc mệnh nhược phòng tức khắc hiềmNgoại hữu tứ Kim giải kỵ HỏaKiếm sa vô Hỏa bất thành hình.

Giải thích : Đừng nghĩ Hỏa khắc Kim, nếu mệnh là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim mà hợp cùng người mệnh Hỏa trong hôn nhân, lại tốt đẹp vô cùng.

Kiếm Phong Kim (vàng trong kiếm) và Sa Trung Kim (vàng trong cát), nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng. Nhưng cả hai khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) vì hình kỵ, dù Mộc hao Kim lợi (Kim được khắc xuất, mất phần khắc) nhưng vẫn chịu thế tiền cát hậu hung (trước tốt sau xấu), do Kim chưa tinh chế nên không hại được Mộc vượng, không chém được cây lại thêm tổn hại.

4 hành Kim còn lại là Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (vàng trong sáp), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạch Kim (kim loại màu) đều kỵ hành Hỏa.

HÀNH HỎA :

Phúc Đăng, Lư Trung dữ Sơn ĐầuTam Hỏa nguyên lai phách Thủy lưuThiên Thượng, Tích , Sơn hạ HỏaThủy trung nhất ngô cân vương hâu

Giải thích : Ba loại Phúc Đăng Hỏa (lửa đèn dầu), Lư Trung Hỏa (lửa bếp lò) và Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi) gặp hành Thủy sẽ khắc kỵ. Khi gặp nước ba thứ lửa trên sẽ bị dập tắt, đúng nghĩa Thủy khắc Hỏa, thuộc diện khắc nhập mất phần phúc.

Còn Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời), Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi) và Tích Lịch Hỏa (lửa sấm sét) lại cần phối hợp với hành Thủy, bởi có nước thì càng phát huy được tính chất, khí âm (thủy) gặp khí dương (hỏa) sẽ gây ra sấm sét.

HÀNH MỘC :Bình Địa Mộc trung chỉ nhất sinhBất phùng Kim giả bất năng thànhNgũ ban biệt Mộc kỵ Kim loạiNhược ngộ đương nhiên bất đắc sinh

Giải thích : Trong Lục Mộc chỉ có Bình Địa Mộc (cây trên đất) không sợ Kim (Kim khắc Mộc), mà còn cần hòa hợp mới thành vật hữu dụng (cưa, búa đẻo gọt cây thành vật để dùng như tủ, bàn, ghế).

Những loại Mộc còn lại như Tùng Bá Mộc (cây tùng già), Dương Liễu Mộc (cây dương liễu), Tang Đố Mộc (cây dâu tằm), Thạch Lựu Mộc (cây mọc trên đá) và Đại Lâm Mộc (cây trong rừng già) đều sợ Kim, nếu phối hợp sẽ tử biệt hay nghèo khổ suốt đời (Hưu Tù Tử). Những loại cây trong rừng (Đại Lâm, Tùng Bá), những cây sống chùm gửi (Thạch Lựu), cây còi (Dương Liễu) rất hay bị đốn chặt, khai quang.

HÀNH THỦY :

Đại Hải Thủy, Thiên Hà Thủy lưuNhị ban bất dữ Thổ vi cửuNgoại giả đô lai toàn kỵ ThổPhùng chi y lộc tất nan cầu.

Giải thích : Đại Hải Thủy (nước biển), Thiên Hà Thủy (nước trên trời) không sợ gặp Thổ dù Thổ khắc Thủy (Thủy hao Thổ lợi) vì đất không ở biển lớn hay trên trời, cả hai phối hợp cùng Thổ càng mau thành công, nếu thành vợ chồng sẽ dễ hiển đạt đường công danh phú quý.

Còn Trường Lưu Thủy (sông dài), Giang Hà Thủy (sông cái), Tuyền Trung Thủy (nước suối) và Đại Khê Thủy (nước khe) đều kỵ Thổ, nước chỉ làm lợi cho đất, số sẽ vất vả, nghèo khó, vì nước mất mát cho đất thêm màu mở.

HÀNH THỔ :

Lộ Bàng, Đại Trạch, Sa Trung ThổĐắc Mộc như đạt thanh vân lộNgoại hữu tam ban phách Mộc giaPhùng chi tất mệnh tu nhập mộ.

Giải thích : Lộ Bàng Thổ (đất đường lộ), Đại Trạch Thổ (đất đầm lầy) và Sa Trung Thổ (đất bãi cát) không sợ Mộc, vì cây không sống giữa đường cái quan hay trên bãi cát, đầm lầy. Cả ba hành Thổ này nếu gặp Mộc không khắc dù Mộc khắc Thổ, Thổ hao Mộc lợi, trái lại còn có đường công danh, tài lộc thăng tiến không ngừng.

Xem thêm: Bói Tử Vi Nhâm Thân 2020 Nữ Mạng 1992 Bất Lợi Hay May Mắn, Xem Tử Vi 2020 Cho Tuổi Nhâm Thân

Thành Đầu Thổ (đất bờ thành), Bích Thượng Thổ (đất trên tường) và Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà) đều sợ Mộc, nhất là Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, như thân tự chôn xuống mộ. 3 hành Thổ này tuy không sợ Bình Địa Mộc, Đại Lâm Mộc, Tùng Bá Mộc nhưng không bền vững vì hình kỵ.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Phong Thủy

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button