Bài Tập Toán Rời Rạc Chương Quan Hệ, Toán Rời Rạc, Chương 3
Bài giảng “Toán rời rạc – Chương 3: Quan hệ” cung cấp cho người đọc các kiến thức: Quan hệ hai ngôi trên một tập hợp và các tính chất, biểu diễn quan hệ hai ngôi, quan hệ tương đương, lớp tương đương, sự phân hoạch thành các lớp tương đương,… Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
- Trung Tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Và Công Nghệ An Giang, Sở Khoa Học Công Nghệ An Giang
- Cách Chạy Mô Hình Arima Trên Eview, Mô Hình Arima
- Thông Tin Tuyển Sinh Trường Cao Đẳng Công Nghệ Và Kinh Tế Bảo Lộc City
- Cách Lấy Nguồn Dòng Trong Proteus Mạch Nguồn 220V Ac Sang 5V Dc
- Giải Bài 24 Sinh 6: Phần Lớn Nước Vào Cây Đi Đâu? Sgk Sinh Học 6 Trang 80
Đang xem: Toán rời rạc chương quan hệ
Chương 3. Quan hệ 3.1. Quan hệ hai ngôi trên một tập hợp và cáctính chất. Biểu diễn quan hệ hai ngôi.3.2. Quan hệ tương đương. Lớp tương đương.Sự phân hoạch thành các lớp tương đương.3.3. Quan hệ thứ tự. Thứ tự toàn phần và bánphần. Biểu đồ Hasse. Phần tử min và max.Các phần tử tối tiểu và tối đại. 1 Quan hệ hai ngôi1. Định nghĩa: Cho hai tập A, B. Ta gọi tập R là một quanhệ hai ngôi từ A đến B nếu R A x B. Nếu (a, b)R thì ta nói a có quan hệ R với b và ký hiệua R b; ngược lại nếu (a, b) R thì ta kí hiệu a R b. Khi A = B, ta gọi R là một quan hệ hai ngôi trên A.Ví dụ: Ā A B a1 b1 a2 b2 a3 b3 R = { (a1, b1), (a1, b3), (a3, b3) } 2 Quan hệ hai ngôi1. Định nghĩa.Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4}, R là một quan hệ (hai ngôi) trên A và R = {(a, b) A | a là ước của b}.Khi đó R = {(1, 1), (1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 2), (2, 4), (3, 3), (4,4)} 3 Quan hệ hai ngôi2. Các tính chất của quan hệ.Định nghĩa: Giả sử R là một quan hệ hai ngôi trên tập A. (a) Ta nói quan hệ R có tính phản xạ nếu và chỉ nếu a R a , a A.Ví dụ: Trên tập A = {1, 2, 3, 4}, quan hệ R1 = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 4)}không phản xạ vì (3, 3)R1 R2 = {(1,1), (1,2), (1,4), (2, 2), (3, 3), (4, 1), (4, 4)}phản xạ vì (1,1), (2, 2), (3, 3), (4, 4)R2 4 Quan hệ hai ngôi2. Các tính chất của quan hệVí dụ: – Quan hệ ≤ trên Z phản xạ vì a ≤ a, a Z. – Quan hệ > trên Z không phản xạ vì 1 không lớn hơn 1. – Quan hệ “ | ” (“ước số”) trên Z+ là phản xạ vì mọi sốnguyên dương a là ước của chính nó. 5 Quan hệ hai ngôi2. Các tính chất của quan hệ.Định nghĩa: Giả sử R là một quan hệ hai ngôi trên tập A. (b) Ta nói quan hệ R có tính đối xứng nếu và chỉ nếu a R b b R a , a, b A. (c) Ta nói quan hệ R có tính phản xứng nếu và chỉ nếu (a R b b R a) a = b , a, b A.Ví dụ: – Quan hệ R1 = {(1,1), (1,2), (2,1)} trên tập A = {1, 2, 3, 4}là đối xứng. – Quan hệ ≤ trên Z không đối xứng, tuy nhiên nó phảnxứng vì (a ≤ b) (b ≤ a) (a = b). – Quan hệ“ | ” (“ước số”) trên Z+ không đối xứng, tuynhiên nó có tính phản xứng vì (a | b) (b | a) (a = b). 6 Quan hệ hai ngôi2. Các tính chất của quan hệĐịnh nghĩa: Giả sử R là một quan hệ hai ngôi trên tập A. (d) Ta nói quan hệ R có tính bắc cầu (truyền) nếu vàchỉ nếu (a R b b R c) a R c , a,b,c A.Ví dụ: – Quan hệ R = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (1, 3), (2, 3)}trên tập A = {1, 2, 3, 4} có tính bắc cầu. – Quan hệ ≤ và “|”trên Z có tính bắc cầu vì (a ≤ b) (b ≤ c) (a ≤ c) (a | b) (b | c) (a | c) 7 Quan hệ hai ngôi3. Biểu diễn quan hệĐịnh nghĩa.
Xem Thêm : Học Tổ Chức Sự Kiện Ở Đâu ? #1 Ngành Tổ Chức Sự Kiện, Event Thi Khối Gì
Xem thêm: Các Cách Dạy Em Gái Bướng Bỉnh “Một Phát Nghe Ngay” Không Cần Quát Mắng
Xem thêm: Sinh Năm 1995 Mệnh Gì, Tuổi Gì, Hợp Màu Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào?
Cho R là quan hệ từ A = {1,2,3,4} đến B = {u,v,w},R = {(1,u),(1,v),(2,w),(3,w),(4,u)}. Khi đó R có thể biễu diễn như sau Đây là ma trận cấp 4×3 biễu diễn cho quan hệ R 8 Quan hệ hai ngôi3. Biểu diễn Quan hệ Định nghĩa. Cho R là quan hệ từ A = {a1, a2, …, am} đến B = {b1, b2, …, bn}. Ma trận biểu diễn của R là ma trận MR =
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Tin Tức