Bài Tập Toán Rời Rạc Chương Quan Hệ, Toán Rời Rạc, Chương 3
Bài giảng “Toán rời rạc – Chương 3: Quan hệ” cung cấp cho người đọc các kiến thức: Quan hệ hai ngôi trên một tập hợp và các tính chất, biểu diễn quan hệ hai ngôi, quan hệ tương đương, lớp tương đương, sự phân hoạch thành các lớp tương đương,… Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
- Đáp Án Đề Thi Thử Lần 3 Của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo 2017, Đáp Án Đề Minh Họa 2021 Môn Toán
- Phòng Sau Đại Học Y Duoc Tphcm, Phòng Đào Tạo Sau Đại Học
- Chuyện Tình Đẹp Bất Chấp Tuổi Tác Của Trương Nam Thành Khoe Của Quý Tử Sinh Đôi
- Mua Bán Phòng Trọ, Dãy Nhà Trọ, Giá Rẻ T8/2021, Bán Dãy Nhà Trọ Chính Chủ
- Trường Cao Đẳng Văn Hóa Nghệ Thuật Và Du Lịch Sài Gòn, Cao Đẳng Văn Hóa Nghệ Thuật Du Lịch Sài Gòn
Đang xem: Toán rời rạc chương quan hệ
Chương 3. Quan hệ 3.1. Quan hệ hai ngôi trên một tập hợp và cáctính chất. Biểu diễn quan hệ hai ngôi.3.2. Quan hệ tương đương. Lớp tương đương.Sự phân hoạch thành các lớp tương đương.3.3. Quan hệ thứ tự. Thứ tự toàn phần và bánphần. Biểu đồ Hasse. Phần tử min và max.Các phần tử tối tiểu và tối đại. 1 Quan hệ hai ngôi1. Định nghĩa: Cho hai tập A, B. Ta gọi tập R là một quanhệ hai ngôi từ A đến B nếu R A x B. Nếu (a, b)R thì ta nói a có quan hệ R với b và ký hiệua R b; ngược lại nếu (a, b) R thì ta kí hiệu a R b. Khi A = B, ta gọi R là một quan hệ hai ngôi trên A.Ví dụ: Ā A B a1 b1 a2 b2 a3 b3 R = { (a1, b1), (a1, b3), (a3, b3) } 2 Quan hệ hai ngôi1. Định nghĩa.Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4}, R là một quan hệ (hai ngôi) trên A và R = {(a, b) A | a là ước của b}.Khi đó R = {(1, 1), (1, 2), (1, 3), (1, 4), (2, 2), (2, 4), (3, 3), (4,4)} 3 Quan hệ hai ngôi2. Các tính chất của quan hệ.Định nghĩa: Giả sử R là một quan hệ hai ngôi trên tập A. (a) Ta nói quan hệ R có tính phản xạ nếu và chỉ nếu a R a , a A.Ví dụ: Trên tập A = {1, 2, 3, 4}, quan hệ R1 = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (3, 4), (4, 1), (4, 4)}không phản xạ vì (3, 3)R1 R2 = {(1,1), (1,2), (1,4), (2, 2), (3, 3), (4, 1), (4, 4)}phản xạ vì (1,1), (2, 2), (3, 3), (4, 4)R2 4 Quan hệ hai ngôi2. Các tính chất của quan hệVí dụ: – Quan hệ ≤ trên Z phản xạ vì a ≤ a, a Z. – Quan hệ > trên Z không phản xạ vì 1 không lớn hơn 1. – Quan hệ “ | ” (“ước số”) trên Z+ là phản xạ vì mọi sốnguyên dương a là ước của chính nó. 5 Quan hệ hai ngôi2. Các tính chất của quan hệ.Định nghĩa: Giả sử R là một quan hệ hai ngôi trên tập A. (b) Ta nói quan hệ R có tính đối xứng nếu và chỉ nếu a R b b R a , a, b A. (c) Ta nói quan hệ R có tính phản xứng nếu và chỉ nếu (a R b b R a) a = b , a, b A.Ví dụ: – Quan hệ R1 = {(1,1), (1,2), (2,1)} trên tập A = {1, 2, 3, 4}là đối xứng. – Quan hệ ≤ trên Z không đối xứng, tuy nhiên nó phảnxứng vì (a ≤ b) (b ≤ a) (a = b). – Quan hệ“ | ” (“ước số”) trên Z+ không đối xứng, tuynhiên nó có tính phản xứng vì (a | b) (b | a) (a = b). 6 Quan hệ hai ngôi2. Các tính chất của quan hệĐịnh nghĩa: Giả sử R là một quan hệ hai ngôi trên tập A. (d) Ta nói quan hệ R có tính bắc cầu (truyền) nếu vàchỉ nếu (a R b b R c) a R c , a,b,c A.Ví dụ: – Quan hệ R = {(1,1), (1,2), (2,1), (2, 2), (1, 3), (2, 3)}trên tập A = {1, 2, 3, 4} có tính bắc cầu. – Quan hệ ≤ và “|”trên Z có tính bắc cầu vì (a ≤ b) (b ≤ c) (a ≤ c) (a | b) (b | c) (a | c) 7 Quan hệ hai ngôi3. Biểu diễn quan hệĐịnh nghĩa.
Xem Thêm : Điểm Chuẩn, Danh Sách Trúng Tuyển Học Viện Quân Y 2016, Điểm Chuẩn, Danh Sách Trúng Tuyển Đh
Xem thêm: Các Cách Dạy Em Gái Bướng Bỉnh “Một Phát Nghe Ngay” Không Cần Quát Mắng
Xem thêm: Sinh Năm 1995 Mệnh Gì, Tuổi Gì, Hợp Màu Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào?
Cho R là quan hệ từ A = {1,2,3,4} đến B = {u,v,w},R = {(1,u),(1,v),(2,w),(3,w),(4,u)}. Khi đó R có thể biễu diễn như sau Đây là ma trận cấp 4×3 biễu diễn cho quan hệ R 8 Quan hệ hai ngôi3. Biểu diễn Quan hệ Định nghĩa. Cho R là quan hệ từ A = {a1, a2, …, am} đến B = {b1, b2, …, bn}. Ma trận biểu diễn của R là ma trận MR =
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Tin Tức