Kiến thức

Từ mượn là gì? Bài tập và ví dụ từ mượn tiếng Hán, Pháp, Anh

Ví dụ về từ mượn tiếng hán

Tiếng Việt được đánh giá là có sự phong phú và đa dạng nhất định, đặc biệt là hệ thống từ mượn. Vậy từ mượn là gì, được sử dụng như thế nào và tiếng Việt đã mượn từ của những ngôn ngữ nào? Trong bài viết tiếp theo, hãy cùng muahangdambao.com tìm hiểu nhé!

Từ mượn là gì?

Theo định nghĩa của Từ mượn loại 6, từ mượn là những từ được mượn từ tiếng nước ngoài (tiếng nước ngoài) nhằm làm phong phú và chuyên biệt vốn từ của ngôn ngữ mà học sinh tiếp nhận.

Hầu như tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều sẽ có từ mượn, bởi vì không thể có một ngôn ngữ nào sinh ra đã có đủ vốn từ để định nghĩa mọi khái niệm và cách dịch từ của ngôn ngữ khác. Ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác là xu thế tất yếu trong quá trình tiếp biến văn hóa.

Từ vay mượn đến từ đâu?

Tiếng Việt chúng ta thường vay mượn ngôn ngữ của nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới, nhưng chúng tôi sẽ tập trung vào 4 quốc gia chính có ảnh hưởng lớn nhất đến văn hóa của nhiều vùng miền. Đó là tiếng Trung (tiếng Trung), tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga,,,…

Nguyên tắc sử dụng từ mượn tiếng nước ngoài

Khi mượn từ phải có khả năng bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt và phải có nguyên tắc của mình. Nghĩa là chúng ta không thể tùy tiện sử dụng và lạm dụng những từ mượn này.

Nếu lạm dụng quá thường xuyên sẽ “làm hỏng” tiếng Việt, về lâu dài khiến tiếng mẹ đẻ trở nên lộn xộn, không giữ được bản sắc riêng. Vì vậy, bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ là nhiệm vụ vô cùng quan trọng đối với mọi công dân của mọi quốc gia trên thế giới. Vì vậy, khi muốn vay từ, chúng ta cần đảm bảo 2 nguyên tắc:

  • Tiếp thu những nét độc đáo và tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác.
  • Mượn và giữ đặc điểm dân tộc, phát huy truyền thống dân tộc trên cơ sở từ mượn và trở thành trường học của riêng mình.
  • Từ mượn tiếng Anh là gì?

    Xem Thêm : Môi trường cạnh tranh là gì

    Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới, vì vậy không có gì ngạc nhiên khi các từ vay mượn tiếng Anh thường xuyên được tìm thấy trong tiếng Việt, ngay cả trong ngôn ngữ nói hàng ngày. .

    Từ vay mượn của Trung Quốc là gì?

    Trong hệ thống từ mượn tiếng Việt, từ mượn Hán Việt chiếm một vị trí quan trọng trong hệ thống từ vựng tiếng Việt vì được sử dụng nhiều nhất. Hơn 1000 năm cai trị và nhiều điểm tương đồng về văn hóa, chắc chắn là từ mượn.

    Theo thống kê, 60% từ vựng tiếng Việt hiện nay có nguồn gốc từ tiếng Hán. Tuy nhiên, sau khi được đưa vào sử dụng, nó đã được Việt hóa đáng kể để phù hợp với hệ thống ngữ âm tiếng Việt. Nó còn được gọi là đọc Hanyue. Cách đọc này đã được hoàn thiện vào thế kỷ x-xi và vẫn được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.

    Từ mượn tiếng Pháp là gì?

    Thời Pháp thuộc, tiếng Pháp được đưa vào giảng dạy trong nhiều trường học và dần trở thành ngôn ngữ chính thức của xứ thuộc địa. Vì vậy, ngôn ngữ có tỷ lệ thâm nhập cao là tiếng Việt.

    Một số bài tập và ví dụ về từ vay mượn tiếng Trung, tiếng Pháp và tiếng Anh

    • Tiếng Trung

      Ví dụ về các từ mượn tiếng Trung: chú rể, khán giả, độc giả, khán giả, nghệ sĩ, sứ giả, tổ chức, thời kỳ, kỳ thi, hội họa, nhà thơ, hạnh phúc, niềm vui, sự tức giận, thịnh vượng, tình yêu, sự ngưỡng mộ, ghen tị, khủng bố, kinh hoàng , hối tiếc , anh hùng, siêu nhân, cái chết, hôn nhân, ngưỡng mộ,…

      Luyện tập về từ mượn tiếng Hán: Tìm những chữ Hán có trong truyện con rồng cháu tiên.

      Giải thích: Các từ Hán Việt trong Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên gồm: hồ tinh, mỹ nhân ngư, mộc nhân, vũ nữ, thủy cung, mi nương, thần, tuyệt trần, cung đình.

      Xem Thêm : Tiểu sử nhân vật: Colossus là ai?

      p>

      • Tiếng Pháp

        Ví dụ về các từ mượn tiếng Pháp: bière (bia), cacao (ca cao), café (cà phê), giăm bông (giăm bông), balcon (ban công), fromage (phô mai), vote (ba lô), béton (bê tông), chourave (su hào ), clé (cờ lê), chou-fleur (súp lơ), coffrage (mẫu, mẫu), compas (compa), cravate (cà vạt, ca.-mẫu), cresson (cải xoong), crème (kem, kem) , Bộ quần áo (bộ quần áo)…

        Luyện tập từ mượn tiếng Pháp: các từ: trứng tráng, gilet, may-o, internet. Nó không phải là một từ mượn tiếng Pháp.

        Giải pháp: in-ter-net không phải là một từ mượn tiếng Pháp, mà là một từ mượn tiếng Anh.

        • Tiếng Anh

          Ví dụ về từ mượn tiếng Anh: video bàn cờ (video clip), radar (ra đa), máy tính xách tay (máy tính xách tay), internet (Internet), truyền hình (ti vi), cuộc họp (hội nghị), taxi (taxi), violon (violon) , sinh tố (vitamin), vắc-xin (vaccine).

          Bài tập từ mượn tiếng Anh: Hãy kể một số từ mượn tiếng Anh thường dùng trong tiếng Việt?

          Đáp án: bít tết (steak), bánh mì sandwich (sandwich), sữa chua (yaourt), bánh quy (biscuit), salad (xà lách).

          Qua bài viết hữu ích này, chắc hẳn các bạn đã có những hiểu biết trực quan hơn về thế nào là từ mượn và hệ thống từ mượn trong tiếng Việt với các ví dụ và bài tập cụ thể. Hy vọng điều này sẽ giúp các bạn học tiếng Việt trôi chảy và dễ dàng hơn mà không cần đến từ điển mượn từ.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button