Kiến thức

Trả sau Tiếng Anh là gì? Cước phí trả trước, trả sau, pay as you go…

các loại cước phí có thể được tính theo kiểu trả trước, trả sau, trả 1 lần cho dịch vụ hay sản phẩm gì đó. Vậy thì bài viết này, hãy cùng HTA24H học thêm về cước phí trả trước, trả sau tiếng anh là gì và các thuật ngữ có liên quan nha.

Cước phí trả sau Tiếng Anh là gì?

Hai hình thức trả cước phí dịch vụ cuộc gọi điện thoại là trả sau và trả trước. Trong Tiếng Anh, trả sau thì gọi là postpaid và trả trước là prepaid.

Về mặt ngôn ngữ thì postpaid là sự ghép giữa hai từ post+paid. Paid là quá khứ phân từ của động từ pay (chi trả) paid (được chi trả). Từ post trong Tiếng Anh cũng có thể sử dụng đứng trước một số từ để chỉ về “những gì xảy ra sau một sự kiện, sự việc gì đó”. Ví dụ:

Post-graduation : hay còn được viết tắt là post-grad: sau khi tốt nghiệp (đại học)

Post-covid-19 : hậu covid-19

Còn pre- trong Tiếng Anh cũng được dùng trước các từ để chỉ về sự trước, trước khi, hay việc gì đó được định sẵn, làm sẵn từ trước. Ví dụ:

premature (adj): sớm, trước 1 thời điểm được ước tính

premade: (adj): làm sẵn, sẵn

pre-fix : tiền tố (Tiếng Anh) (im-, un- ir-…) : possible – impossible

Trả Trước Vs Trả Sau

Xem Thêm : THẦN ĐỒNG TOÁN HỌC GIA HƯNG LỘ THÂN THẾ BẤT NGỜ

Dùng cước phí trả sau có nghĩa là bạn thanh toán hàng tháng sau khi có bill (hóa đơn) tiền dịch vụ hay cước phí điện thoại. Sẽ có một bảng sao kê chi tiết những mục mà bạn phải chi trả. Các cuộc gọi sẽ được chi tiết hóa thông qua số giờ gọi, v…v. Trên hóa đơn cũng sẽ ghi rõ số tiền thuế VAT 10% trên cước phí dịch vụ.

>>> Living Paycheck To Paycheck Là Gì? Dịch Nghĩa Cho Cụm Từ Này

Nếu dùng phí trả trước thì rất dễ hiểu là bạn phải mua thẻ cào và nhập mã vào để nộp tiền vào tài khoản và sử dụng đến đồng cuối cùng trong tài khoản. Bạn cũng có thể tạm ứng trước 1 số tiền cước điện thoại và sẽ phải trả cả phí ứng tiền cũng như số tiền đó vào lần nộp thẻ sau.

Prepaid nói cách khác là có bao nhiêu dùng bấy nhiêu, còn postpaid thì có khi bạn sẽ phải trả một cái bill nặng vì cả tháng dùng và rồi sau đó không nhớ mình đã dùng bao nhiêu.

Một số thuật ngữ dùng trong cước phí dịch vụ

pay as you go: dùng tới đâu trả tới đó.

Pay-as-you-go là phương thức chi trả cước phí linh hoạt khi mà nhà cung cấp dịch vụ cho phép bạn chi trả theo từng phần khi bạn sử dụng dịch vụ của họ. Hình thức này cũng giống prepaid (trả trước) của cước điện thoại dùng tới đâu nộp thẻ và sử dụng tiếp.

one time payment: chi trả một lần

lifetime payment: chi trả 1 lần cho sử dụng cả đời

plans: các mức tính phí, bảng phí dịch vụ, các gói dịch vụ

Xem Thêm : 70+ lời chúc ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 hay và ý nghĩa nhất

premium plan: gói dịch vụ nâng cao

basic plan: gói dịch vụ cơ bản

baby plan: gói cơ bản

business plan: gói dịch vụ cho doanh nghiệp

free: miễn phí

paid: trả phí

Hy vọng là qua bài viết này, các bạn đã biết thêm về cước trả sau Tiếng Anh là gì rồi. Để học nhanh các từ vựng, mời xem thêm tại mục Là Gì Tiếng Anh nha. Chúc các bạn học tập vui vẻ và đừng quên nhấn like cho fanpage của HTA24H nha.

Nếu các bạn muốn xem thêm về cách sử dụng các Adverbs (Trạng Từ Tiếng Anh), hãy xem thêm Top 50 English Adverbs For Better Expressed Sentences ( Intermediate – Upper Intermediate Levels) Nếu các bạn thích xem và học các thành ngữ Tiếng Anh, hãy xem thêm tại danh sách 350 Phrasal Verbs For Daily Life English.

>>Cash Payments Là Gì? Direct Cash Payment Dịch Là Gì? Cashless Payments

Related

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button