Hỏi Đáp

520, 530, 9420, 1314 là gì? Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung KHO TRI THỨC VIỆT

Con số em yêu anh là gì

Video Con số em yêu anh là gì

Sử dụng những con số làm mật mã tình yêu sẽ khiến mối quan hệ trở nên thú vị và đặc biệt hơn. Hãy cùng tóm tắt ý nghĩa của các con số 520, 530, 9420, 1314 trong tiếng Trung? Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của từng con số nhé!

520, 530, 9420, 1314 là gì? Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung

520, 530, 9420, 1314

[external_link_head]

Tôi. Nguồn gốc của việc sử dụng mã số trong tiếng Trung Quốc

Chữ Hán là những chữ tượng hình có nhiều nét nên thường mất nhiều thời gian để viết. Vì vậy, trong thời đại công nghệ, nhiều bạn trẻ thích sử dụng giọng nói hoặc số điện thoại Trung Quốc để nhắn tin, trò chuyện với bạn bè và những người thân yêu.

Đặc biệt khi nói những lời ngọt ngào và tình cảm, người dùng thường sử dụng những con số để thể hiện sự tế nhị và gợi ý. Một dãy số đọc giống như một cụm từ sẽ được sử dụng để tạo mật khẩu.

Hai. Ý nghĩa của các con số trong mã tình yêu

1. 520 là gì?

520 có nghĩa là I love you hoặc I love you , là một trong những con số trong mã tình yêu mà giới trẻ sử dụng để thể hiện cảm xúc của bạn với ai đó. Bạn cũng có thể sử dụng số 521 thay vì 520.

520, 530, 9420, 1314 là gì? Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung

520 là gì?

520 được phát âm là wú èr lăng, trong khi 521 được phát âm là wú èr yī, tương tự như wõ ái nê (I love you) – I love you / I love you.

2. 530 là gì?

530 là một số mã có nghĩa là Tôi nhớ bạn hoặc Tôi nhớ bạn . 530 được phát âm là wú sān lăng trong tiếng Trung Quốc, tương tự như wõ xiang n it (I miss you) – Tôi nhớ bạn / Tôi nhớ bạn.

3. 9420 là gì?

9420 được phát âm là jiù sì èr lăng, tương tự như jiù shì ái nì (nghĩa là yêu em – nghĩa là yêu em). Vì vậy, từ 9420 là một mã có nghĩa là Tôi yêu bạn .

4. 1314 là gì?

Để thề với người bạn yêu, bạn có thể nhắn tin cho người đó theo số 1314.

Xem Thêm : Xao nhãng, Sao nhãng hay Sao lãng là đúng chính tả? 75% người

520, 530, 9420, 1314 là gì? Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung

1314?

1314 được phát âm là yīsān yīsì trong tiếng Trung Quốc, tương tự như yīshēng yīshì (一世 一世), nghĩa là suốt đời .

5. 930 là gì?

930 được sử dụng để thể hiện nỗi nhớ người bạn yêu thương, phát âm là jiu san kiang, tương tự như miss you so much, nghĩa là nhớ bạn / nhớ bạn .

6. 9277 là gì?

9277 là một trong những mã tình yêu phổ biến và số này có nghĩa là thích hôn .

Vì cách phát âm của 9277 là jiù èr qīqī và love and kiss, nên cách phát âm của jiù ái qīn qīn là từ đồng âm.

7. 555 là gì?

555 được phát âm là wùwùwù, tương tự như cách phát âm của từ wū wū wū, có nghĩa là huhuhu . là mật khẩu mà bạn có thể gửi cho những người thân yêu của mình với biểu tượng khuôn mặt để bày tỏ tình cảm của mình.

520, 530, 9420, 1314 là gì? Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung

555 là gì?

8. 8084 là gì?

Bạn có thể gọi bạn gái của mình bằng mã 8084, có nghĩa là Thân mến .

Không giống như những con số được đề cập ở trên, 8084 không có cách phát âm tiếng Trung như một từ. Số 8084 được đánh vần giống như từ baby và là tên thân mật dành cho người thân yêu của bạn.

9. 9213 là gì?

9213 là cách diễn đạt của cụm từ yêu em suốt cuộc đời . Vì 9213 được phát âm là jiù èr yī sān, tương tự như yêu một đời.

10. 910 là gì?

Để xác nhận rằng người này là duy nhất, bạn có thể gửi cho người này với số 910.

910 được phát âm là jiù yīýng và khi nó được phát âm là quay, nó rất giống với cách phát âm của jiù yī của bạn. Vì vậy, 910 có nghĩa là đó là bạn .

11. 886 là gì?

Xem Thêm : Án lệ và tiền lệ pháp – Thư viện pháp luật

Để chào tạm biệt ai đó, hãy nhắn tin cho người đó với số sê-ri 886. Vì 886 được phiên âm là bā bā liù, gần giống với cách phát âm của post lā, có nghĩa là tạm biệt .

520, 530, 9420, 1314 là gì? Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung

886?

12. 837 là gì?

837 là một cách tuyệt vời để nói đừng tức giận nếu bạn vô tình chọc giận ai đó. Cách phát âm tiếng Trung của 837 là bā sān qī, tương tự như cách phát âm bié shēngqì của don’t be phẫn nộ.

13. 920 là gì?

Nếu bạn muốn nói điều gì đó với ai đó, bạn có thể sử dụng số 920 để nói Tôi chỉ yêu mình bạn .

Bởi vì 920 được phát âm là jiù èr lăng, tương tự như jiù ái nà.

14. 9494 là gì?

9494 được phiên âm là jiù sì jiù sì, tương tự như jiù shì jiù shì trong cách phát âm của “that just that”. Vì vậy, 9494 được sử dụng có nghĩa là vâng, đúng vậy .

15. 88 là gì?

Các số 88 và 886 tương tự như tạm biệt .

88 chuyển ngữ của bài viết là bā bā, tương tự như cách chuyển ngữ của bài đăng “tạm biệt”.

16. 81176 là gì?

có nghĩa là cùng nhau , con số 81176 cũng thường được sử dụng bởi các cặp vợ chồng.

Trong số đó, 88176 được đọc là bā yīyī qī liù, và xa hơn một chút, nó trở thành zái yī qí le (“Le”), có nghĩa là ghép liền với nhau.

17. 7456 là gì

Khi người này khiến bạn tức giận, bạn có thể nhắn tin cho họ 7456. Bởi vì cách phát âm tiếng Trung của 7456 là qī sì wù liù, rất giống với cách phát âm của mad at me (qì). wõlā) có nghĩa là nghĩa là chết .

18. 502 là gì?

Khi người yêu của bạn nhắn tin cho bạn số 502, bạn sẽ nhận được cho mình một món quà lớn và bạn sắp được làm cha. 502 trong tiếng Trung Quốc có nghĩa là Tôi đang mang thai, đó là một bé trai! ( Tôi đang mang thai và một bé trai!). Nguồn gốc của mã này là do sự đồng âm, trong đó 5 = me (tôi), 0 = mang thai (mang thai), 2 = con trai (con trai).

19. Những người còn lại

  • 910 có nghĩa là là bạn – phát âm như jiù yī it (giống như bạn).
  • 2014 có nghĩa là Yêu em mãi mãi – phát âm như ai n yí shì (Yêu em mãi mãi).
  • 8013 lmeans with you all my life – đánh vần như yīshēng (bên bạn suốt cuộc đời).
  • 81176 có nghĩa là cùng nhau – có cách phát âm ổ giống với zái yīqíle (the).
  • 9213 có nghĩa là yêu em cả đời – phát âm như zhōng’ái yīshēng (yêu em cả đời).
  • 9240 có nghĩa là Tôi yêu bạn. – Phát âm như zuì ai shì it (love is you).
  • 902535 có nghĩa là Tôi hy vọng bạn yêu và nhớ bạn – Phát âm như qiú nai wõ xiang wõ (xin hãy yêu tôi nhớ tôi).

20. Ý nghĩa của các số từ 0 đến 9

Hai. Ý nghĩa tiếng Trung của các số khác

1. Ý nghĩa của các số bắt đầu bằng 0

2. Ý nghĩa của các số bắt đầu bằng 1

3. Ý nghĩa của những con số bắt đầu bằng 2

4. Ý nghĩa của các số bắt đầu bằng 3

5. Ý nghĩa của những con số bắt đầu bằng 4

6. Ý nghĩa của những con số bắt đầu bằng 5

7. Ý nghĩa của các số bắt đầu bằng 6

8. Ý nghĩa của các số bắt đầu bằng 7

9. Ý nghĩa của các số bắt đầu bằng 8

Ý nghĩa của những con số bắt đầu bằng 10,9

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi 520, 530, 9420, 1314 là gì và các số khác có nghĩa là gì trong tiếng Trung. Nếu hữu ích hãy chia sẻ bài viết để mọi người cùng tham khảo, còn thắc mắc hãy để lại lời nhắn ở bình luận bên dưới để được hỗ trợ nhé!

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button