Kiến thức

3 Dạng Bài Tập Thấu Kính 11 Có Đáp Án Thường Gặp – Kiến Guru

Bài tập về thấu kính lớp 11 có lời giải

Video Bài tập về thấu kính lớp 11 có lời giải

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 11 học tốt môn Bắn súng Vật lý 11, chúng tôi xin giới thiệu “3Bài tập ném bóng 11 thường gặp có đáp án“.

Bài viết này tổng hợp 3 bài tập máy ảnh thông dụng. Việc giải bài toán đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến ​​thức cơ bản, đồng thời cũng đòi hỏi kỹ năng giải bài toán. Vì vậy học sinh cần nắm vững và nắm vững các kỹ năng như giải phương trình, hệ phương trình cũng như một số công thức toán học, các phép biến đổi và cách giải cần nắm vững. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc tham khảo.

Dạng 1: Bài tập thấu kính 11 và đáp án liên quan đến tiêu cự và độ tụ

bai-tap-thau-kinh-11-co-dap-an

Bài tập 1: Cho một thấu kính có hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí với tụ quang d1 thì thấu kính có tụ quang d2 = -(d1/5) khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’ = 1,68.

a) Chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu? b) Cho một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và d1 = 2,5 dp. Bán kính cong của hai mặt này?

Đáp số: 1,5; 25 cm; 100 cm.

Áp phích 2: Cho thủy tinh đóng vai trò là thấu kính có chiết suất n = 1,5.

a) Bạn sẽ thường tìm ra tiêu cự của thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu:

– Hai mặt lồi có bán kính lần lượt là 10cm và 30cm

– Mặt lồi có bán kính 10cm và mặt lõm có bán kính 30cm.

Đáp án: a) 15 cm; 30 cm b) 60 cm; 120 cm

Xem Thêm : Điện thoại Lenovo K6 Note

b) Thấu kính trên có tiêu cự là bao nhiêu khi đặt chúng trong nước có chiết suất n’ = 4/3?

Bài 3: Một thấu kính hai mặt lồi có một mặt lồi. Độ tụ của thấu kính là d1 khi đặt trong không khí và độ tụ của thấu kính là d2 = -(d1/5) khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’ = 1,68.

a) Chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu? b) Bán kính cong của mặt này gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia, d1 = 2,5 dp. Bán kính cong của hai mặt đó là bao nhiêu? Đáp số: 1,5; 25 cm; 100 cm.

Câu 4: Cho một thấu kính bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Đặt nó trong không khí, nó có tụ điện 5 dp. Nếu đặt một thấu kính trong chất lỏng có chiết suất n’ thì tiêu cự của thấu kính là f’ = -1m. Tìm chiết suất của thấu kính?

Đáp án: 1,67

Dạng 2:Bài tập giải 11 và đáp ánMối quan hệ giữa ảnh và đối tượng – Xác định tính chất của ảnh

bai-tap-thau-kinh-11-co-dap-an

bài 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Vật sáng ab cách thấu kính một đoạn thẳng vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30cm. Hãy cho biết độ phóng đại của ảnh, vị trí của ảnh và tính chất của ảnh. Sau đó, vẽ biểu đồ theo tỷ lệ chính xác. Trả lời: d/=15cm; k =

Bài 2: Đặt một vật sáng ab vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ đồ thị khi:

a) Vật cách thấu kính 30 cm.

b) Vật cách thấu kính 20 cm.

c) Vật cách thấu kính 10 cm.

Mặt sau 3: Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. Đặt vật sáng ab vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm. Xác định độ phóng đại của ảnh, vị trí của ảnh và các thuộc tính của ảnh.

Đáp án: d / = ─ (20/3) cm ; k = 1/3

Xem Thêm : Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em (hay nhất)

Bài 4: Đặt một vật sáng ab vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính ta thấy ảnh bằng vật và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ ảnh?

Đáp số: 15 cm.

Dạng 3: Bài tập về thấu kính 11 có đáp ánLiên quan đến Hệ thấu kính trong khoảng rộng

Quyết định tạo hình ảnh cuối cùng của hệ thống

bai-tap-thau-kinh-11-co-dap-an

bài 1: Hai thấu kính hội tụ l1 và l2 có tiêu cự lần lượt là f1=30cm và f2=20cm đặt đồng trục với khoảng cách l=60. Đặt một vật sáng ab=3cm vuông góc với trục chính (a phía trên trục chính) trước l1 cách o1 một khoảng d1. Hãy xác định vị trí, độ lớn, độ cao và tính chất của anh chị cuối cùng a’b’ qua hệ thấu kính trên và vẽ ảnh:

a) d1=45 cm b) d1=75 cm

Đáp án a) d”=12cm; 2,4cm b) d”=-20cm; 4cm

Bài 2: Một vật sáng cao ab 1cm đặt vuông góc với hệ gồm hai thấu kính l1 và l2, cách l1 một khoảng d1=30cm. Thấu kính l1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính l2 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự f2=-30cm, khoảng cách giữa hai thấu kính là l=40cm. Vị trí, kích thước, chiều cao và tính chất của ảnh cuối cùng a’b’ được xác định bởi hệ thấu kính mô tả ở trên.

Đáp án: d’2 = 60cm>0 => ảnh a’b’ là ảnh thật

k= -6; nên ảnh a’b’ ngược chiều với vật ab

a’b’=ab=6cm

Hy vọng bài viết về 3 kiểu Bài tập bắn súng 11 có đáp án ở trên đã hữu ích trong việc cung cấp cho bạn những kiến ​​thức hữu ích để khắc phục những vấn đề trên. Kỳ thi khó khăn đang đến. Cảm ơn bạn đã đọc và hẹn gặp lại trong bài viết tiếp theo.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Kiến thức

Related Articles

Back to top button