Hỏi Đáp

Used to, Be used to, Get used to – Phân biệt và cách dùng

Be used to ving là gì

Video Be used to ving là gì

Trong tiếng Anh, có nhiều cách để diễn đạt thói quen, chẳng hạn như: used to, be used to và get used to, mỗi cách có ý nghĩa khác nhau khi được sử dụng trong các tình huống khác nhau. . Vậy làm thế nào để phân biệt và sử dụng theo thói quen, thói quen và thói quen? ? ? Bài viết này sẽ cho bạn câu trả lời.

  • Châm ngôn tiếng Anh hay nhất mọi thời đại
  • Phân biệt các cách tham gia hiện tại, quá khứ và hoàn hảo
  • Cùng tìm hiểu thêm các cấu trúc tiếng Anh: reference, wouldprefer, wouldnt

Để phân biệt ba cụm từ “thói quen”, “thói quen” và “thói quen”, chúng ta hãy học cách sử dụng từng cụm từ riêng lẻ.

1. Thói quen: Thói quen

be used to + ving hoặc cụm danh từ (trong cách xây dựng này, used là một tính từ và to là một giới từ). bạn đã quen với việc làm gì đó).

Ví dụ:

– Tôi quen dậy sớm. Tôi đã quen với việc dậy sớm.

– Anh ấy không phàn nàn về tiếng ồn bên cạnh. Anh ấy đã quen với nó. Anh ấy ngừng phàn nàn về tiếng ồn bên cạnh. Anh ấy đã quen với nó.

Sách Tiếng Anh cơ bản là bộ tài liệu học tập được phát triển độc quyền bởi elight , cung cấp đầy đủ các kiến ​​thức tiếng Anh cơ bản bao gồm phát âm, từ vựng, ngữ pháp, vv. Và ôn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách bài bản.

Bộ sách này áp dụng cho:

☀Học sinh cần có nền tảng tiếng Anh vững chắc và phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học viên cần tài liệu, lộ trình chi tiết để chuẩn bị cho các kỳ thi cuối cấp, kỳ thi cấp bang, TOEIC, b1 …

☀ Học viên cần khắc phục những điểm yếu về nghe, nói, từ vựng và phản xạ để có thể giao tiếp tiếng Anh.

Ngược lại với thói quen là không quen: xa lạ, không quen thuộc

Ví dụ:

– Tôi chưa quen với hệ thống mới của nhà máy. Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới của nhà máy.

2. Thói quen: quen dần, quen rồi quen

Làm quen với ving hoặc cụm danh từ (trong cách xây dựng này, used là một tính từ và to là một giới từ) Bạn quen với điều gì đó (nghĩa là bạn đã quen với nó) Đó là một quá trình làm quen với.

Ví dụ: Thói quen, Thói quen, Thói quen

– Tôi quen dậy sớm. Tôi đã quen với việc dậy sớm.

– Sau một thời gian, anh ấy không còn bận tâm đến sự ồn ào trong văn phòng nữa, anh ấy đã quen với điều đó. Anh ấy đã không để ý đến tiếng ồn ào trong văn phòng trong một thời gian, và anh ấy đã quen với nó.

3. ever: đã từng, đã từng

Sử dụng + động từ để chỉ một thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ. Nó thường chỉ được sử dụng trong quá khứ cho đơn giản.

Một. Thói quen trong quá khứ:

Bạn đã làm điều gì đó, có nghĩa là bạn đã làm điều gì đó trong quá khứ, nhưng không làm điều đó nữa.

Ví dụ: Thói quen, Thói quen, Thói quen

– Chúng tôi sống ở đó khi còn nhỏ. Chúng tôi sống ở đó khi chúng tôi còn nhỏ.

– Tôi thường đi bộ để làm việc khi còn nhỏ. Tôi đi làm khi còn nhỏ.

b. Trạng thái / Trạng thái trong quá khứ:

Xem Thêm : Giải Thích Câu Tục Ngữ Rừng Vàng Biển Bạc ❤10 Bài Hay

Once cũng biểu thị một tình huống đã qua, nhưng không còn tồn tại, như được thể hiện bằng các động từ trạng thái sau: có, tin, biết và thích.

Ví dụ: Thói quen, Thói quen, Thói quen

– Tôi từng yêu The Beatles, nhưng bây giờ tôi không bao giờ nghe họ. Tôi đã từng yêu Beatles, nhưng bây giờ tôi không nghe họ nữa.

– Trước đây anh ấy để tóc dài, nhưng bây giờ anh ấy để tóc ngắn, anh ấy đã từng để tóc dài, nhưng bây giờ anh ấy đã để tóc ngắn.

c. dùng cho dạng câu hỏi: did (n’t) + chủ đề + sử dụng để

Ví dụ: Thói quen, Thói quen, Thói quen

Anh ấy đã từng làm việc muộn ở văn phòng chưa? (Anh ấy có thường xuyên làm việc muộn ở văn phòng không?)

Dạng phủ định của

d. Used to: subject + did + use to

Ví dụ: Thói quen, Thói quen, Thói quen

– Trước đây chúng tôi không ăn chay. Chúng tôi chưa bao giờ ăn chay.

– Khi còn nhỏ, chúng tôi không quen dậy sớm. Chúng tôi thường không dậy sớm khi còn nhỏ.

"Used to", "be used to" và "get used to"

“Used to”, “be used to” và “get used to” – phiên biệt như thế nào đây?

4. Bài tập luyện tập

Dưới đây là một số bài tập để thực hành sử dụng used to, used to và quen. Hãy cùng elight luyện tập nhé!

elight trực tuyến – các khóa học trực tuyến không có gốc dựa trên các tuyến đường . Học mọi lúc, mọi nơi, hơn 200 buổi học, hỗ trợ từ giáo viên 24/7/365, kiến ​​thức toàn diện, dễ tiếp thu, cách làm bài bản, bài bản, khoa học, thú vị.

Các Khóa học Trực tuyến:

☀ Dù bạn mất nền tảng tiếng Anh hay mới bắt đầu học tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀Bạn có thời gian hạn chế nhưng vẫn muốn thành thạo tiếng Anh.

☀Bạn muốn tiết kiệm tiền học tiếng Anh nhưng vẫn đạt được năng suất

Tôi. Điền vào chỗ trống với “sử dụng, đã từng, được sử dụng để hoặc được sử dụng cho”.

1. Tôi thường ………… .. cầm bút này để viết các lớp của tôi. 2. Tôi ……………… yêu Ann, nhưng bây giờ cô ấy khiến tôi lo lắng. 3. There …………… is a tree before my house. 4. Họ ………………… một máy tính để thực hiện các phép tính phức tạp nhất. 5. Những viên gạch này …………………… Hãy xây dựng một ngôi trường mới. 6. Con dao đó …………………… .Cắt quả cam. 7. Mỹ nữ …………………… Độc lập. 8. Séc và Thẻ tín dụng… cất giữ của cải. 9. Tôi đã mất một thời gian dài để ……… đeo kính. 10. Kim loại và giấy …………………… .Kiếm tiền.

Hai. Viết một câu cho mỗi điều sau đây bằng cách sử dụng used to hoặc không sử dụng to.

1. Trong khi Barbara ở Ý, cô sống với một gia đình Ý.

2. Tôi thực sự thích cà phê vào buổi sáng, mặc dù tôi không thích nó khi tôi còn nhỏ

3. Chúng tôi dường như đã không còn hứng thú với công việc của mình.

4. Tôi không ngại đi du lịch bằng tàu hỏa ngay bây giờ.

5. Tôi đã đến nhà thờ khi còn là một đứa trẻ.

Xem Thêm : Vì kèo là gì? | Tiếng Anh Kỹ Thuật

6. Chúng tôi đã trở nên hạnh phúc hơn kể từ khi chúng tôi sống ở nông thôn.

7. mr.michael đã trồng hoa tulip, nhưng anh ấy không trồng nữa.

8. Bây giờ tôi thích nghe nhạc cổ điển hơn, mặc dù tôi không thể chịu đựng được khi còn nhỏ.

9. Em gái tôi trông rất béo khi cô ấy trở về từ Paris.

Ba. điền vào chỗ trống.

1. Khi tôi còn là một sinh viên, tôi đã từng (làm việc) … tại một quán bar.

2. Tôi sẽ không bao giờ quen (làm việc) … buổi tối. Tôi thích những ngày làm việc hơn

3. Cô ấy không quen (cuộc sống) … ở một mình. Căn nhà có cảm giác trống trải.

4. Khi tôi làm việc trong thành phố, (thức dậy) … thật sớm.

5. Bạn có quen (sống) ……………… trong ngôi nhà mới của mình không?

6. Chúng tôi không quen (sống)…. ở vùng có khí hậu lạnh. Chúng tôi đã quen với sự ấm áp.

7. Tôi đã từng là (đã) ………… một người làm vườn. I’m not used to (ngồi) ………… ở trong văn phòng cả ngày.

8. Kể từ khi tôi nghỉ hưu, tôi không thể quen (có) ………… ..không làm gì cả ngày.

9. Trong công việc cuối cùng của tôi, tôi đã từng (mặc) ………… .. một bộ com-lê và cà vạt. Bây giờ tôi mặc quần jean.

10. Tôi chỉ mới quen (đeo) …… .. kính.

5. Thực hành câu đố

Bài tập 1: (nhấp vào Xong và cuộn xuống câu cuối cùng để xem kết quả)

Bài tập 2: (nhấp vào Xong và cuộn xuống câu cuối cùng để xem kết quả)

Sách Tiếng Anh cơ bản là bộ tài liệu học tập được phát triển độc quyền bởi elight , cung cấp đầy đủ các kiến ​​thức tiếng Anh cơ bản bao gồm phát âm, từ vựng, ngữ pháp, vv. Và ôn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách bài bản.

Bộ sách này áp dụng cho:

☀Học sinh cần có nền tảng tiếng Anh vững chắc và phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học viên cần tài liệu, lộ trình chi tiết để chuẩn bị cho các kỳ thi cuối cấp, kỳ thi cấp bang, TOEIC, b1 …

☀ Học viên cần khắc phục những điểm yếu về nghe, nói, từ vựng và phản xạ để có thể giao tiếp tiếng Anh.

Hy vọng rằng sau quá trình học và luyện tập used to, be used to và quen thuộc sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn!

Hãy cùng elight chinh phục ngữ pháp tiếng Anh trực tuyến.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button