FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O – Trường THPT Sóc Trăng
Có thể bạn quan tâm
- Con nhái ếch vào nhà là điềm gì? Hên hay xui? Đánh đề số mấy? – Diembaoaz.com
- Cách Quy Đổi Inch Sang Cm Chính Xác Nhất – May Hợp Phát
- Thứ 6 ngày 13 là ngày gì? Những việc không nên làm vào ngày này
- Phân tích nhân vật ông Hai hay nhất (22 mẫu) – Văn 9 – Download.vn
- Khối A16 gồm những môn nào? Khối A16 gồm những ngành nào?
feo + h2so4 → fe2(so4)3 + so2 + h2o là phản ứng oxi hóa khử, do thpt sóc trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung khóa học: cân bằng phản ứng oxi hóa khử hóa học 10, hóa học 12: lần thứ nhất 32 bài về hợp chất sắt…và bài tập.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn viết và cân bằng phương trình nhanh và chính xác hơn.
1. Phương trình phản ứng Feo đối với axit sunfuric đặc
2. Phản ứng cân bằng feo + h2so4 → fe2(so4)3 + so2 + h2o
fe+2o + h2s+6o4 → +3fe2(so4)3 + s+4o2 + h2o
Bạn đang xem: feo + h2so4 → fe2(so4)3 + so2 + h2o
2 lần
1 lần
fe+2 → fe+3 +1e
s+6 + 2e → s+4
2feo + 4h2so4 → fe2(so4)3 + so2↑ + 4h2o
3. Điều kiện phản ứng Feo phản ứng với axit sunfuric đặc nóng
không
4. Cách phản ứng với feo và axit sunfuric đặc nóng
Cho feo phản ứng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng
5. Hiện tượng hóa học
Khi feo tác dụng với dung dịch axit h2so4, sản phẩm tạo thành muối sắt (iii) sunfat và có
Tỏa ra mùi hăng của sulfur dioxide.
6. Tính chất hóa học của feo
Hợp chất sắt (ii) vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, nhưng tính khử đặc trưng hơn, vì trong các phản ứng hóa học, ion fe2+ dễ tạo ra 1e là ion fe3+:
fe2+ + 1e → fe3+
- Các hợp chất sắt(ii) được đặc trưng bởi tính khử.
- feo là oxit bazơ:
- feo là chất oxi hóa khi phản ứng với chất khử mạnh: h2, co, al → fe
- feo là chất khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh hno3; h2so4 rắn; o2…
Hợp chất sắt (ii) thường không bền và dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (iii).
feo là oxit bazơ, ngoài ra do số oxi hóa +2-số oxi hóa trung gian => feo có tính oxi hóa và tính khử.
Phản ứng với dung dịch axit: hcl; axit sunfuric loãng…
feo + 2hcl → fecl2 + h2
feo + h2so4 loãng → feso4 + h2o
FeO + H2 Fe + H2O
FeO + CO Fe + CO2
3FeO + 2Al Al2O3 + 3Fe
4FeO + O2 2Fe2O3
3feo + 10hno3 loãng → 3fe(no3)3 + no + 5h2o
feo + 4hno3 đặc, nóng → fe(no3)3 + no2 + 2h2o
2feo + 4h2so4 đặc, nóng → fe2(so4)3 + so2 + 4h2o
7.Bài tập liên quan
Câu 1. 7,2 gam Feo phản ứng hết với dung dịch axit sunfuric đặc nóng, sau phản ứng thu được v lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ptc). Giá trị của v là:
A. 1,12 lít
2,24 lít
3,36 lít
4,48 lít
Câu 2. Dãy chất nào sau đây không phản ứng với axit sunfuric đặc nguội?
A. Đồng, nhôm, sắt
Al, sắt, crom
Sắt, đồng, bạc
Crom, đồng, sắt
Xem Thêm : TRẦM CẢM | Trạm Y tế Phường Bình Chiểu
Câu 3. Quặng nào sau đây có hàm lượng sắt cao nhất?
A. Hematit đỏ
Tinh thần
Đất tảo cát
Thiên thạch
Câu 4. Chất nào sau đây phản ứng với fe không tạo thành hợp chất fe(iii)?
A. Dung dịch axit sunfuric đặc nóng
Dung dịch axit nitric loãng
Dung dịch agno3 dư thừa
Dung dịch axit clohydric đậm đặc
Câu 5.5,4 gam kim loại a được hòa tan hoàn toàn trong axit sunfuric đặc nóng, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí sunfurơ đioxit (sản phẩm khử duy nhất, dktc). Kim loại a là:
A. sắt
A
zn
Đồng
câu 6.Thành phần chính của hematit là:
A. fe3o4
Fe2O3
fes2
Nhôm
Phần 7. Quặng hematit chứa 80% fe3o4 dùng để sản xuất gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng sắt thu được từ 150 tấn manhetit là
A. 63,81 tấn
71,38 tấn
73,18 tấn
78,13 tấn
Câu 8. 5,4 g hỗn hợp 2 kim loại fe và zn phản ứng hết với 90 ml dung dịch HCl 2M. Muối thu được có khối lượng là
A. 11,79 gam
11,5 gam
15,71 gam
17,19 gam
Câu 9: Hòa tan oxit sắt trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được dung dịch X.
Chia dung dịch x thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho một ít mạt đồng vào đó xem tan ra được dung dịch màu xanh
Phần 2: Nhỏ vài giọt dung dịch kmno4, quan sát hiện tượng mất màu.
Oxit sắt
A.
fe3o4.
Fe2O3.
Xem Thêm : Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Yên Bái – HOCMAI
feo hoặc fe2o3.
Câu 10: Hòa tan fe3o4 trong dung dịch HCl thu được dung dịch X. Chia x thành 3 phần:
Thêm phần kết tủa y dư vào phần 1. Đặt y trong không khí.
Cho bột custard ở phần 2 vào.
Xem phần 3 của cl2.
Trong quá trình trên, số phản ứng oxi hóa khử là
A. 2.
3.
4.
5.
Câu 11 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon là 2-5%.
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, chứa trên 5% cacbon.
Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm 2-5%.
Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.
Điều 12. Hematit với 80% fe3o4 được sử dụng để sản xuất 95% sắt. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng sắt thu được từ 150 tấn manhetit là
Bài 14 Thí nghiệm các phản ứng sau:
(1) Đốt cháy sợi dây sắt trong bình khí cl2 dư
(2) Cho sắt vào dung dịch axit nitric đặc nguội
(3) Cho sắt vào dung dịch HCl loãng, dư
(4) Cho sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng, dư
(5) Cho sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng
Số thí nghiệm tạo ra muối fe(ii) là:
A. 3
4
2
1
Câu 15. Cho 1 g bột kẽm vào 200 ml dung dịch fe2(so4)3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng 4,26 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:
A. 3.25.
8,45.
4.53.
6.5.
………
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan
Phương trình hóa học Feo + h2so4 → fe2(so4)3 + so2 + h2o gửi đến các bạn bởi thpt sóc trăng do thpt sóc trăng tổng hợp là phản ứng oxi hóa khử, nếu cho oxit sắt (ii) thì có chiều nghịch. Phản ứng với axit đặc nóng Dung dịch sắt sunfat (iii) có mùi hắc.
Học tập chăm chỉ
Đăng bởi: thpt sóc trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp