Hỏi Đáp

Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn – Kênh Tuyển Sinh

Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Video Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều người nhầm lẫn về sự khác biệt giữa chúng về cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, hãy xem lại những gì chúng ta biết về hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Bạn cần nắm vững cấu trúc và chức năng của hai thì này để làm nền tảng cho các phần tiếp theo.

1. Định nghĩa của thì hiện tại đơn giản là gì?

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: simple present hoặc present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, chung chung, lặp đi lặp lại hoặc sự kiện hoặc hành động hiển nhiên đang diễn ra. Nó được gọi là đơn giản vì cấu trúc bao gồm một từ duy nhất (chẳng hạn như viết hoặc viết), khác với các thì hiện tại khác như hiện tại tiếp diễn (đang viết) và hiện tại hoàn thành (đã viết). Bạn có thể đọc thêm về các thì trong tiếng Anh để biết thêm thông tin.

2. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Với chủ ngữ i/you/we/they, động từ ở thì này sẽ ở dạng nguyên thể, không liên hợp. Ngược lại, với các chủ ngữ như she/he/it, hãy chia động từ bằng cách thêm -s hoặc -es vào cuối. Đặc biệt đối với động từ to be, nó sẽ chia:

  • Tôi+tôi
  • Bạn/Chúng tôi/Họ+là
  • Cô ấy/anh ấy/nó là
  • 3. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn về cấu tạo, cách dùng và cách nhận biết:

    3.1 Cấu trúc

    Hiện tại đơn

    thì hiện tại

    +

    s + v(s/es)

    Anh ấy chơi quần vợt.

    s + am/is/are + ving

    Bọn trẻ đang chơi bóng đá.

    s + do not/ don’t + vinf

    Cô ấy không chơi quần vợt.

    s + am/is/are + not + ving

    Bọn trẻ bây giờ không chơi bóng nữa.

    ?

    do/does + s + vinf?

    Bạn có chơi quần vợt không?

    am/is/are + s + ving?

    Bây giờ bọn trẻ có đang chơi bóng đá không?

    3.2. Cách sử dụng

    Ứng dụng hiện tại

    Tính liên tục hiện tại

    1. Diễn đạt một thói quen, một hành động hiện nay thường xuyên lặp lại.

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    – Anh ấy xem TV mỗi tối.

    – Hàng ngày bạn làm gì?

    -Tôi đi học bằng xe đạp.

    2. Diễn tả một sự việc, một sự thật hiển nhiên.

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    – Mặt trời mọc đằng đông.

    – Tom đến từ nước Anh.

    – Tôi là sinh viên.

    3. Mô tả lịch trình, lịch trình, thủ tục có sẵn

    Ví dụ: Máy bay rời London lúc 12:30 trưa.

    4. Dùng trong cụm từ chỉ thời gian when, as soon once và Câu điều kiện loại 1

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    – Chúng tôi sẽ không tin cho đến khi tận mắt chứng kiến.

    – Nếu cô ấy hỏi bạn, hãy nói với cô ấy rằng bạn không biết.

    1. Mô tả những gì đang xảy ra bây giờ.

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    – Bây giờ bọn trẻ đang chơi đá bóng.

    – Bây giờ bạn đang làm gì?

    2. Dùng sau yêu cầu, mệnh lệnh.

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    – Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.

    – Yên lặng! Đứa bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.

    3. Thì này cũng được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (thì tương lai gần nhất)

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    – Ngày mai anh ấy sẽ đến.

    – Ngày mai bố mẹ tôi sẽ đi trồng cây.

    Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ diễn tả nhận thức, chẳng hạn như: to be, see, hear, understand, know, like, want, liếc, cảm nhận, think, mui, love, hate,Nhận ra, dường như , nhớ, quên, thuộc, tin…

    Đối với những động từ này, chúng ta thay chúng bằng thì hiện tại đơn

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    -Bây giờ tôi rất mệt mỏi.

    – Bây giờ cô ấy muốn đi dạo.

    3.3. Chữ ký

    Ứng dụng hiện tại

    Tính liên tục hiện tại

    -thường, thường, thường

    Xem Thêm : Đau ngực trái là bệnh gì? Đừng chủ quan kẻo hối hận • Hello Bacsi

    – Nhất quán

    – thỉnh thoảng, thỉnh thoảng

    – Rất ít, rất ít

    – Hàng ngày/Hàng tuần/Hàng tháng…

    -bây giờ

    -bây giờ

    -Hiện tại

    – Hiện tại

    – Nhìn kìa! nghe! …

    3.4. Chính tả

    Ứng dụng hiện tại

    Tính liên tục hiện tại

    – Chúng ta thêm s để tạo thành ngôi thứ ba số ít của hầu hết các động từ. Nhưng chúng ta thêm es khi động từ kết thúc bằng o, sh, s, ch, x, z.

    Ví dụ: Anh ấy dạy tiếng Pháp.

    – Nếu động từ kết thúc bằng y và đứng trước một phụ âm, hãy đổi y thành i trước khi thêm es.

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    – Anh đã cố giúp cô.

    – Cô ấy đang học ở Trung Quốc.

    – Nếu động từ kết thúc bằng e đơn giản, hãy bỏ e trước khi thêm ing. (ngoại trừ động từ: to age), to dye, to singe và động từ kết thúc bằng ee

    Ví dụ: đến -> đến

    – Đối với những động từ kết thúc bằng một nguyên âm nằm giữa hai phụ âm, hãy nhân đôi phụ âm cuối để thêm ing.

    Xem Thêm : Nội dung, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy Tân Minh Trị

    Ví dụ:

    Chạy->Chạy

    Bắt đầu->Bắt đầu

    – Nếu động từ kết thúc bằng ie, đổi thành y và thêm ing.

    Ví dụ: nói dối -> nói dối

    – Nếu động từ kết thúc bằng l và đứng trước một nguyên âm, thì chúng ta cũng nhân đôi l và thêm ing.

    Ví dụ: Du lịch -> Du lịch

    >Bài tập ghi nhớ kiến ​​thức thì hiện tại đơn tiếng Anh 4

    >Luyện nhớ kiến ​​thức 12 thì tiếng Anh

    Theo báo Giáo dục Việt Nam

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button