Hỏi Đáp

Phenol là gì? Công thức, tính chất, điều chế, ứng dụng của C6H5OH

Phenol có công thức là gì

Chúng ta thường nghe nói rằng phenol là một hóa chất độc hại bị cấm sử dụng trong thực phẩm. Vậy phenol là gì? Các tính chất hóa lý của phenol là gì? Phenol được tạo ra như thế nào? Công dụng của phenol là gì? Để giải đáp những thắc mắc này, hãy cùng chúng tôi tham khảo thông tin trong các bài viết dưới đây.

Phenol là gì?

Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức hóa học c6h5oh. Nó tồn tại ở dạng tinh thể bay hơi màu trắng. Trong phân tử phenol có một nhóm phenyl (-c6h5) liên kết với một nhóm hiđroxyl (-oh).

Trong công nghiệp, phenol đóng một vai trò quan trọng như là tiền chất của nhiều vật liệu và hợp chất hữu ích. Chủ yếu được sử dụng cho nhựa tổng hợp và các vật liệu liên quan. Ngoài ra, phenol và các dẫn xuất hóa học của nó được sử dụng trong sản xuất polycarbonate, nhựa epoxy, nylon, bakelite, chất tẩy rửa, thuốc diệt cỏ và nhiều sản phẩm dược phẩm.

Phenol là một chất độc có hơi axit và có thể gây bỏng nặng nếu văng vào da.

Công thức cấu tạo của Phenol

Công thức cấu tạo của Phenol

& gt; & gt; Xem thêm: Metanol là gì? Chuẩn bị, đặc tính, cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng

2. Lịch sử phát hiện ra phenol

Phenol được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1834 khi nó được chiết xuất từ ​​nhựa than đá, đây là nguồn chính để sản xuất phenol cho đến khi ngành công nghiệp hóa dầu phát triển. Nhưng hiện nay, phenol công nghiệp chủ yếu được sản xuất từ ​​nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ, với sản lượng hàng năm khoảng 7 tỷ kg.

3. Phân loại phenol

Phenol được phân loại theo số lượng nhóm -oh, như sau:

  • Monophenolic: Có một nhóm -oh trong phân tử phenol. Chẳng hạn như phenol, o-cresol, m-cresol, p-cresol …
  • Loại polyphenol: Phân tử phenol chứa nhiều nhóm -oh.

Phân loại Phenol

Phân loại Phenol dựa vào gốc OH

4. Tính chất vật lý của Phenol

Phenol là một chất rắn, có độc tính cao, tinh thể không màu, có mùi đặc trưng và nhiệt độ nóng chảy là 43 ° C.

Phenol để lâu trong không khí, hút ẩm nóng chảy, oxi hóa một phần và chuyển sang màu hồng.

Phenol ít tan trong nước lạnh (khoảng 8g phenol tan trong 100g nước), dễ tan trong một số hợp chất hữu cơ, và cực kỳ tan trong nước nóng (đặc biệt tan vô hạn ở nhiệt độ trên 66oC). Dùng để phân cách các phương pháp chiết.

Tính chất Phenol

Tính chất của Phenol

5. Tính chất hóa học của Phenol

5.1. Đặc điểm cấu trúc của Phenol

Có một nhóm gốc phenyl (-c6h5) và một nhóm chức hydroxyl (-oh) trong phân tử phenol, chúng tương tác với nhau. Trong đó:

  • Gốc phenyl hút electron, làm cho liên kết o-h trong phân tử phenol phân cực hơn liên kết o-h trong ancol, do đó, h trong nhóm oh của phenol dễ di động hơn trong ancol nên có tính axit yếu. Đây cũng là lý do tại sao phenol được gọi là axit phenolic.
  • Do hiệu ứng cộng hợp, các cặp electron chưa sử dụng của nguyên tử o bị hút vào vòng benzen, làm tăng độ âm điện của vòng benzen, đặc biệt là vị trí ortho và para của mật. Đây là lý do tại sao khi phản ứng thế xảy ra trên vòng benzen, các vị trí được ưu tiên là o-, p-.

5.2. Tính chất hóa học

– Phản ứng với kim loại kiềm:

c6h5oh + na → c6h5ona + 1 / 2h2

Đây là phản ứng phân biệt phenol với anilin.

– Phản ứng với bazơ mạnh tạo thành phenat:

c6h5oh + nah → c6h5ona + h2o

Đây là một phản ứng để tách phenol từ hỗn hợp anilin và sau đó thu hồi nó bằng cách phản ứng với một axit mạnh hơn:

Xem Thêm : Cách tạo bài kiểm tra, câu hỏi trắc nghiệm online trên Google Forms

c6h5ona + co2 + h2o → c6h5oh + nahco3

c6h5ona + hcl → c6h5oh + nacl

Phenol bị axit cacbonic loại bỏ khỏi muối, chứng tỏ rằng nó có tính axit yếu hơn axit cacbonic. Điều này cũng giải thích tại sao phenol không làm đổi màu giấy quỳ đỏ, chứng tỏ ion c6h5o có tính kiềm.

Phản ứng thế -H ở vòng benzen (bản chất của nhân thơm)

  • Phản ứng br

Phenol phản ứng với dung dịch brom tạo thành 2,4,6-Tribromophenol với kết tủa trắng. Nó dễ tham gia phản ứng thế brom hơn benzen vì nó có nhóm oh đẩy electron và làm tăng mật độ electron có trong vòng benzen. Đây cũng là phản ứng nhận biết phenol khi không có anilin.

  • Phản ứng thay thế nitơ

Phenol phản ứng với axit nitric đặc dưới xúc tác của axit sunfuric đặc nóng tạo thành 2,4,6-trinitrophenol (axit picric):

c6h5oh + 3hno3 → c6h2 (no2) 3oh + 3h2o

Lưu ý: Không chỉ phenol mà tất cả các phenol có nguyên tử h ở vị trí o và p so với nhóm oh đều có thể tham gia phản ứng thế và brom. Nitro cũng giống như trên. p>

-phản ứng để tạo thành nhựa phenolic

Phenol phản ứng với fomanđehit trong môi trường axit tạo thành nhựa phenol.

nc6h5oh + nhcho → nh2o + (hoc6h2ch2) n

-phản ứng của người thử nghiệm

c6h5oh + ch3cocl → ch3cooc6h5 + hcl

c6h5oh + (ch3co) 2o → ch3cooc6h5 + ch3cooh

-Endothermic

Phenol cháy trong điều kiện oxy cao tạo thành khí cacbonic và nước.

c6h5oh + 7o2 → 6co2 + 3h2o

Tuy nhiên, đối với các hợp chất có chứa vòng benzen, quá trình đốt cháy này gần như không thể xảy ra, đặc biệt là khi cháy trong không khí. Lý do là vì h trong phân tử có xu hướng lấy ôxy trước, và nếu không có đủ ôxy để di chuyển, nó sẽ khiến chữ c tự hình thành c hoặc co. Vì vậy, để phản ứng xảy ra, bạn cần rất nhiều oxy.

– Phản ứng với dung dịch clorua sắt (iii)

Các ion sắt (iii) tạo phức màu tím với phenol. Phản ứng của phenol với dung dịch clorua sắt (iii) có thể được dùng làm chất thử phenol. Nếu thêm tinh thể phenol vào dung dịch clorua sắt (iii), dung dịch có màu tím sẫm được tạo thành.

6c6h5oh + fecl3 → [fe (c6h5) 6] 3 + 3h + 3hcl

Cách tạo phenol bây giờ

1. Axit benzen sulfonic thành phenol

Xem Thêm : Sự nóng chảy và sự đông đặc là gì? Kiến thức lý 6

Bằng cách phản ứng với aze, axit benzen sulfonic thu được từ benzen. Sau đó xử lý với natri hydroxit nóng chảy ở nhiệt độ cao tạo ra natri phenat. Cuối cùng, natri phenat được axit hóa để thu được phenol.

2. Điều chế phenol từ muối diazonium

Bằng cách xử lý amin thơm bậc một với axit nitric ở nhiệt độ 273 – 278 độ C, chúng tôi thu được muối điazo. Các muối diazonium có bản chất phản ứng cao, và khi đun nóng với nước, chúng thủy phân thành phenol. Ngoài ra, muối diazonium cũng có thể được xử lý bằng axit loãng để thu được phenol.

3. Điều chế phenol từ cumene

Nó được điều chế bằng cách hydrat hóa benzen, propylene và cumene bởi Friedel-Crafts. Sau đó, bằng cách oxy hóa cumene (cumene) trong điều kiện không khí, chúng ta nhận được cumene hydroperoxide. Cuối cùng, cumene hydroperoxide được xử lý bằng axit loãng để thu được phenol

4. Điều chế Phenolbenzene

c6h6 + br2 → c6h5br + hbr (xúc tác bột sắt)

c6h5br + 2naoh (rắn) → c6h5ona + nabr + h2o (nhiệt độ và áp suất cao)

Xem Thêm : Cách tạo bài kiểm tra, câu hỏi trắc nghiệm online trên Google Forms

c6h5ona + co2 + h2o → c6h5oh + nahco3

5. Điều chế Phenol than đá (Được sử dụng phổ biến nhất)

Nhựa than đá phản ứng với lượng dư natri hydroxit. Sau đó chiết bằng c6h5ona để thu được lớp nước, được xử lý bằng axit loãng để thu được phenol

c6h5ona + h + → c6h5oh

Điều chế Phenol từ than đá

Điều chế Phenol từ than đá

Ứng dụng của phenol

1. Phenol – Công nghiệp

  • Nó là nguyên liệu để sản xuất nhựa phenolic trong ngành nhựa.
  • Sợi polyamide được tổng hợp trong ngành công nghiệp sợi hóa học.
  • Điều chế thuốc trừ cỏ dại và chất kích thích tăng trưởng thực vật để sản xuất thuốc nông nghiệp.
  • Nó là một nguyên liệu thô để sản xuất các loại thuốc nhuộm và chất nổ (axit picric).
  • li>
  • Nó có thể được dùng trực tiếp làm chất bảo quản hoặc điều chế thuốc diệt nấm, trừ sâu (o- và p-nitrophenol …) vì phenol có tính diệt khuẩn cao.

2. Phenol – Thuốc

  • Phenol là chất khử trùng hiệu quả với khả năng diệt khuẩn mạnh và kháng nhiều loại vi sinh vật như nấm và vi rút, nhưng tác động lên bào tử chậm hơn.
  • Trong y học, phenol được dùng để khử trùng da và giảm ngứa. Nó cũng được sử dụng làm thuốc giảm đau đường uống hoặc thuốc gây mê trong các sản phẩm khác nhau, chẳng hạn như chloramphenicol (thuốc điều trị đau họng). Thuốc xịt phenol là một loại thuốc gây tê và giảm đau kết hợp hiệu quả, hoạt động bằng cách làm tê các khu vực đau đớn, khó chịu.
  • Phenol và một số hợp chất của nó được sử dụng trong quá trình điều trị bằng phenol. phẫu thuật móng chân mọc ngược.
  • Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa việc cha mẹ tiếp xúc với phenol và các hợp chất liên quan đến phenol với sẩy thai tự nhiên.

Cách sử dụng phenol:

Sử dụng bình xịt phenol theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn trên nhãn để có liều lượng chính xác. Sau đó xịt vào khu vực bị ảnh hưởng. Giữ thuốc tại chỗ trong ít nhất 15 giây. Nếu bạn sử dụng nó nhiều và bỏ lỡ một liều xịt phenol, bạn nên thoa lại khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian cho lần xịt tiếp theo, đừng tăng gấp đôi liều lượng của bạn để bắt kịp trừ khi bác sĩ hướng dẫn bạn làm như vậy. Ngoài ra, không nên dùng 2 liều cùng một lúc.

Phenol có độc không?

Phenol là một hóa chất có độc tính cao, có thể gây bỏng nặng trên da, cũng như có tính ăn mòn cục bộ và ức chế sự trao đổi chất.

Phenol và các dẫn xuất của phenol là những chất độc hại nguy hiểm cho sức khỏe con người và mọi sinh vật vì chúng có thể tích tụ trong cơ thể và gây nhiễm độc cấp tính và mãn tính cho cơ thể con người.

Khi vào cơ thể người, phenol có thể gây ra nhiều tổn thương cho các cơ quan, đặc biệt là hệ thần kinh, tim mạch và máu. Liều nguy hiểm từ 2 đến 5 gam, với liều gây chết người trên 10 gam. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, phenol được Đức quốc xã sử dụng như một phương pháp hành quyết vì nó rẻ, dễ điều chế và nhanh chóng khiến các nạn nhân tử vong chỉ với 1 gam phenol.

Ngoài ra, phenol cũng được đưa vào danh sách các chất gây ô nhiễm môi trường.

Các triệu chứng ngộ độc phenol

Nếu không may hít phải hơi hoặc nuốt phải phenol, nạn nhân sẽ buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, mắc các bệnh về đường hô hấp, khó thở … nặng hơn là co giật, hôn mê và các triệu chứng khác. Khi tiếp xúc với dung dịch phenol nồng độ cao, vùng tiếp xúc bị hoại tử và nạn nhân có thể tử vong ngay lập tức.

Một số lưu ý khi sử dụng và bảo quản hóa chất phenolic

Phenol là một hóa chất độc hại, vì vậy cần cẩn thận để tránh những tác dụng phụ khi sử dụng, như sau:

  • Không để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với cơ thể và mặc quần áo bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất.
  • Nếu hóa chất dính vào mắt, da phải rửa ngay bằng nước nhiều lần và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để khám.
  • Bảo quản trong hộp kín, có nắp, tránh ánh nắng trực tiếp. Nơi bảo quản phải khô ráo, thoáng mát.

Mua hóa chất phenol ở đâu giá rẻ tại Hà Nội

Đây là một số điều chúng tôi muốn độc giả của mình biết về phenol . Nếu bạn muốn mua phenol thì có thể chọn công ty vietchem để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả phải chăng.

Phenol C6H5OH 99,8% – VIETCHEM

Hiện nay, vietchem đang cung cấp phenol c6h5oh 99,8%, Hàn Quốc, 200kg / thùng cho các đối tác của nhiều công ty, xí nghiệp lớn trên cả nước. Quý khách có nhu cầu sử dụng sản phẩm vui lòng để lại thông tin trên website https://ammonia-vietchem.vn/ để nhân viên tư vấn hỗ trợ kịp thời.

& gt; & gt; Xem thêm: Rượu là gì? Công thức tính lượng cồn đáng kể và cách xác định nó

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button