Bảng các số La Mã từ 1 đến 100 và cách viết chuẩn nhất – META.vn
Có thể bạn quan tâm
- Hệ thống bôi trơn là gì? Những thông tin thú vị nhất – Xưởng máy trộn bê tông
- Đơn vị hành chính – huyện Thọ Xuân
- Giám đốc nghệ thuật: tất cả những gì bạn cần biết về vị trí này – DP EXPRESS
- Phân tích đoạn thơ Kiều gặp Từ Hải ( trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
- Soạn bài Truyện Kiều – Phần 1: Tác giả Nguyễn Du – VietJack.com
Chữ số La Mã được sử dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống ngày nay. Đó là lý do tại sao trong bài viết này, meta sẽ chia sẻ với bạn Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100 và cách viết nó tốt nhất. Đọc tiếp để bạn có thể tự tin đọc và sử dụng các chữ số La Mã này.
Cách tốt nhất để viết chữ số La Mã
Cách đọc và viết chữ số La Mã không khó, vì nó đã có quy tắc chung. Dưới đây chúng tôi sẽ giúp các bạn học cách viết các số La Mã từ 1 đến 100 sao cho đúng nhất.
Trong dãy số La Mã có 7 số cơ bản cần nhớ:
- i=1
- v=5
- x=10
- l=50
- c=100
- d=500
- mét=1000
- Các số i, x, c, m không được lặp lại quá 3 lần trong 1 phép tính.
- Các số v, l và d chỉ có thể xuất hiện một lần
- Lực lượng lặp lại 2 hoặc 3 lần đại diện cho giá trị 2 hoặc 3.
- Viết số La Mã theo dạng cộng bên phải trừ bên trái, tức là số thêm vào bên phải là số dương (nhỏ hơn số ban đầu) và không được vượt quá 3 lần số đó.
- Số viết bên trái thường là một phép trừ, tức là dùng tay trái trừ đi số ban đầu để được giá trị tính toán. Tất nhiên, số bên trái phải nhỏ hơn số ban đầu để tính toán hoạt động.
- Khi viết các chữ số La Mã dùng các chữ số i, v, x, l, c, d, m và các nhóm chữ số iv, ix, xl, xc, cd, cm. Tính giá trị của các số và nhóm số theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải.
- I = 1; II = 2; iii = 3
- x = 10; xx = 20; xxx = 30
- c = 100;cc = 200; ccc = 300
- m = 1000; mm = 2000; mm = 3000
- v = 5; vi = 6; bảy = 7; viii = 8
- Nếu bạn viết: viiii = 9 (sai), cách viết đúng sẽ là ix = 9
- l = 50; lx = 60; lxx = 70; lxxx = 80
- c = 100; cx = 110; sơ yếu lý lịch = 105
- 2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = mmccxxxviii
- Số 4 (4=-51) được viết là iv
- Số 9 (9=10-1) viết là ix
- số 40 = xl; + số 90 = xc
- số 400 = cd; + số 900 = cm
- mcmlxxxiv = 1984
- mmxix = 2019
- Chỉ tôi mới có thể đứng trước v hoặc x
- x sẽ được phép trước l hoặc c
- c chỉ có thể xuất hiện trước d hoặc m
- Đối với các số lớn hơn (4000 trở lên), hãy đặt dấu gạch ngang ở đầu số gốc để biểu thị phép nhân với 1000
- Thường không có dạng thống nhất cho các số rất lớn, mặc dù đôi khi hai dấu gạch dưới hoặc một dấu gạch dưới được sử dụng để biểu thị phép nhân với 1.000.000. Điều này có nghĩa là x của dấu gạch dưới (x) là mười triệu
- Chữ số La Mã không có số 0
- 7 mẫu chữ cái tiếng Việt chuẩn nhất và cách đọc
- Tên của các vị thần Hy Lạp nổi tiếng và mạnh mẽ nhất
- 10 phần mềm tốt nhất để giải các bài toán về máy ảnh và hình ảnh hiện nay
- Cách nghe theo địa lý, sử dụng địa lý tốt nhất
Một số quy tắc cần nhớ:
Ví dụ 1 (quy tắc 1, 2, 3):
Ví dụ 2 (quy tắc 4, cộng phải, trừ trái):
Ví dụ 3 (Nguyên tắc 5):
Ví dụ 4 (Nguyên tắc 6):
mcmxcix = 1999.
Hướng dẫn đọc chữ số La Mã
Khi đọc chữ số La Mã cần tính giá trị giảm dần của các số và nhóm số từ trái sang phải, nên chú ý các số và nhóm số từ hàng nghìn đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (như cách đọc số tự nhiên ).
Ví dụ:
Số: 2222 = mmccxxii: nghìn: mm = 2000; hàng trăm: cc = 200; hàng chục: xx = 20; đơn vị: ii = 2. Đọc: 2222.
Lưu ý:
Bảng số La Mã từ 1 đến 100
1 = tôi
26 = xxvi
51 = Lee
76 = lxxvi
2 = ii
27 = xxvii
52 = li
77 = lxxvii
3 = ba
28 = hai mươi tám
53 = liii
78 = lxxviii
4 = iv
29 = xxix
54 = cuộc đời
79 = lxxix
5 = v
30 = xxx
55 = lv
80 = lxxx
6 = vi
31 = ba mươi mốt
56 = lvi
81 = lxxxi
Xem Thêm : Tư bản là gì? Bản chất và các hình thái của chủ nghĩa tư bản?
7 = bảy
32 = ba mươi hai
57 = lvii
82 = lxxxii
8 = tám
33 = ba mươi ba
58 = lviii
83 = lxxxiii
9 = 9
34 = ba mươi bốn
59 = Rắc
84 = lxxxiv
10 = x
35 = xxxv
60 = lx
85 = lxxxv
11 = Học
36 = xxxvi
61 = lxi
86 = lxxxvi
12 = mười hai
37 = ba mươi bảy
62 = sáu mươi hai
87 = lxxxvii
13 = Mười ba
38 = xxxviii
63 = sáu mươi ba
88 = lxxxviii
14 = mười bốn
39 = ba mươi chín
64 = lxiv
89 = lxxxix
15 = xv
40 = xl
65 = lxv
90 = xc
16 = xvi
41 = xli
66 = sáu mươi sáu
Xem Thêm : Sổ đỏ tiếng Anh là gì?
91 = xci
17 = mười bảy
42 = xxi
67 = bảy mươi bảy
92 = xcii
18 = mười tám
43 = xxi
68 = sáu mươi tám
93 = xciii
19 = mười chín
44 = xliv
69 = 1xix
94 = xciv
20 = xx
45 = xlv
70 = lxx
95 = xcv
21 = xxx
46 = xlvi
71 = lxxi
96 = xcvi
22 = xxii
47 = xlvii
72 = lxxii
97 = xcvii
23 = hai mươi ba
48 = xlviii
73 = lxxiii
98 = xcviii
24 = xxiv
49 = xlix
74 = lxxiv
99 = xcix
25 = xxv
50 = lít
75 = lxxv
100 = c
Trên đây là bảng số La Mã từ 1 đến 100 và cách đánh vần chuẩn nhất, chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn. Hy vọng thông tin này hữu ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết này.
>>>Có thể bạn quan tâm:
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp