Cấu hình electron nguyên tử: lý thuyết, cách viết cấu hình e – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
Có thể bạn quan tâm
Cấu hình electron nguyên tử: lý thuyết, cách viết cấu hình electron
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu chủ đề về cấu hình electron. Mở mang kiến thức của bạn từ Bài 10 và ôn lại một số kiến thức chúng ta đã học khi bắt đầu học hóa học lớp 8. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu, từ cấu hình electron nguyên tử, các electron lớp ngoài cùng đặc trưng cho lớp, đến cách viết cấu hình electron và một số ví dụ áp dụng. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!
Lý thuyết cấu hình electron
Cấu hình electron nguyên tử
– Cấu hình electron nguyên tử biểu thị sự phân bố của các electron trong các phân lớp khác nhau của vỏ con.
Bạn đang xem: Cấu hình electron của nguyên tử: Lý thuyết, Cách viết cấu hình electron
– Các quy ước để viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Số lượng vỏ điện tử: 1, 2, 3
+ Lớp con viết thường: s, p, d, f
+ Số lượng electron trong vỏ con được biểu thị bằng chỉ số con ở trên cùng bên phải của ký hiệu vỏ con: s2, p6, d10…
– Cách viết cấu hình electron của nguyên tử:
+ Xác định số electron trong nguyên tử.
+ Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần của mức năng lượng, tuân theo nguyên lý Pauli, nguyên tắc ổn định và định luật Hun.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự của các hạt nơtron ở vỏ và thứ tự của các vỏ electron.
+ Lưu ý: Các điện tử được phân phối vào nhóm dựa trên mức năng lượng tăng và mức năng lượng chèn vào. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.
Ví dụ: z = 26 cho nguyên tử fe.
+ có 26e
+ Các electron được phân bố như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Có chèn mức 4 giây <3d
+ Sắp xếp lại các lớp con theo lớp, chúng ta cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Hay viết tắt: [ar] 3d6 4s2 ([ar] là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố argon, khí quý gần nhất trước fe)
Tính năng của Shell
– Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tố:
+ Số electron tối đa trong nguyên tử lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tố là 8 electron. Các nguyên tử của lớp vỏ 8e ngoài cùng rất bền và hầu như không tham gia phản ứng hóa học. Đó là những nguyên tử khí quý (ngoại trừ hec-ta-li-a ngoài cùng).
+ Các nguyên tử có 1, 2, 3e ngoài cùng là nguyên tử kim loại, trừ h, he, b.
+ Các nguyên tử ở các lớp 5, 6, 7e ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim.
+ Các nguyên tử của lớp 4e ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim loại.
Cách viết cấu hình electron
Các nguyên tắc và quy tắc cần nhớ
Để viết cấu hình electron, trước tiên chúng ta cần biết các nguyên tắc và quy tắc sau:
+ Nguyên lý Pauli: Một quỹ đạo nguyên tử có thể chứa tối đa hai điện tử quay theo các hướng khác nhau xung quanh trục riêng của mỗi điện tử.
+ quy tắc hund: Trong cùng một lớp vỏ, các electron được phân bố theo các obitan sao cho số electron chưa ghép đôi là lớn nhất và các electron này phải có cùng hướng quay.
+ Nguyên tắc ổn định: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, các electron chiếm các obitan từ mức năng lượng thấp đến cao
ầ Các b ướ c cấu tr ườ ng
Các bước 1: Xác định số electron (z) của nguyên tử.
Các bước 2: Sắp xếp các electron theo thứ tự tăng dần của mức năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5 giây…
Các bước 3: Sắp xếp cấu hình e: theo lớp (1 → 7) và trong mỗi lớp theo lớp con (s → p → d → f).
Ví dụ: na (z = 11):
b1: e = z = 11
Xem Thêm : MC Nguyên Khang tậu nhà tiền tỷ đón Tết, tiết lộ về người tình bí mật
b2: 1s2 2s2 2p6 3s1
b3: 1s2 2s2 2p6 3s1
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố sau:
a) cl (z = 17)
b1: e = z = 17
b2: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
b3: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
b) ne (z = 10)
b1: e = z = 10
b2: 1s2 2s2 2p6
b3: 1s2 2s2 2p6
c) o (z = 8)
b1: e = z = 8
b2: 1s2 2s2 2p4
b3: 1s2 2s2 2p4
d) ar (z = 18)
b1: e = z = 18
b2: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
b3: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Ví dụ 2: Hiển thị số electron tối đa trong 1 vỏ, 1 vỏ con
Mô tả:
* Số lượng điện tử tối đa trong vỏ con
+ lớp con chứa nhiều nhất 2e
+ lớp con p chứa tối đa 6e
+ lớp con d chứa tối đa 10e
+ lớp con f chứa tối đa 14e
* Số electron tối đa trong vỏ
+ Hạng nhất lên đến 2e
+ Hạng thứ hai lên đến 8e
+ Hạng ba đến 18e
Ví dụ 3: Biểu tượng cho nguyên tử x là 2656x. Đối với phát biểu sau về x:
(1) Nguyên tử của nguyên tố x có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố x có 30 nơtron trong hạt nhân của nó.
(3) x là một phi kim.
Xem Thêm : Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020 – 2021 – THPT Sóc Trăng
(4) x là số nguyên tố d.
Câu nào ở trên là đúng?
A. (1), (2), (3) và (4).
b. (1), (2) và (4).
c. (2) và (4).
d. (2), (3) và (4).
Mô tả:
Do sự chèn mức nl, sự phân bố electron như sau:
1s22s22p63s23p6 4s23d6
Cấu hình electron của x: 1s22s22p63s23p63d64s2or [ar] 3d64s2
– e ngoài cùng là 2 nên x là kim loại
– n = a – z = 56 – 26 = 30
– Electron cuối cùng được phân bố trên vỏ con 3d, do đó x là nguyên tố d.
⇒ chọn c.
Ví dụ 4: Cấu hình electron của nguyên tố x là [ne] 3s23p3. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. x nằm trong ô 15 của bảng tuần hoàn.
b. x là một phi kim loại.
c.Nguyên tử của nguyên tố x có 9 electron p.
d. Nguyên tử của nguyên tố x có 3 nhân electron.
Mô tả:
⇒ chọn c.
Ví dụ 5: Nguyên tử của nguyên tố x có 3 lớp vỏ electron. Lớp vỏ ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của x. Viết cấu hình e của x
Mô tả:
z = 2 + 8 + 4 = 14
Cấu hình e của x là 1s22s2p63s23p2
Ví dụ 6: Nguyên tố d có 4 lớp vỏ electron và lớp vỏ con ngoài cùng đã bão hòa electron. Tổng các electron s và p của nguyên tố này là
Mô tả:
Nguyên tố
d có 4 lớp electron → electron cuối cùng trên lớp con 3d.
Sự sắp xếp điện tử của phần tử này là: 1s22s22p63s23p63dx4s2.
Vậy tổng số electron s và p là 20.
Kiến thức lý thuyết và cách viết cấu hình điện tử cùng một số ví dụ minh họa. Để làm tốt dạng bài này, các em nên thu thập thêm một số tài liệu để có thể áp dụng ngay những kiến thức trong bài học này nhé! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn.
Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp