Cấu trúc câu mong ước trong tiếng Anh giao tiếp – Langmaster
Cấu trúc wish rất thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp. Tuy đây không phải là cấu trúc khó nhưng nhiều người vẫn cảm thấy bỡ ngỡ khi sử dụng. Do đó, việc học cấu trúc câu bắt buộc và sử dụng nó một cách hiệu quả là rất quan trọng. Langmaster rất chú ý đến những loại câu này và sẽ cho bạn biết thêm về chúng sau.
Cấu trúc câu chúc tiếng Anh
1. Triết học
câu chúc wish là câu thể hiện mong muốn, ước muốn về những sự việc trong tương lai, hiện tại và quá khứ. Vì vậy, câu chúc được chia thành ba loại tương ứng với lời chúc.
Ví dụ:
- i wish i will go to da nang in the next summer (Tôi ước tôi có thể đi đến đà nẵng vào mùa hè tới)
- tôi ước tôi đã đến nhà cô ấy (Tôi ước tôi đã đến nhà cô ấy, nhưng tôi đã không làm thế)
- Chắc chắn rồi: s + wish(es) + s + had + v3/-ed
- Phủ định: s + wish(es) + s + had not + v3/-ed
- tôi ước tôi đã gặp anh ấy ở sân bay (Tôi ước tôi đã gặp anh ấy ở sân bay)
- Tôi hy vọng cô ấy không thất vọng về tôi (Tôi hy vọng cô ấy không thất vọng về tôi)
- Câu khẳng định: s + wish(es) + s + v2/-ed + o (yes: có/không)
- Phủ định: s + wish(es) + s + không + v1
- Ước gì bạn ở đây (Ước gì cô ấy ở đây bây giờ)
- I wish the weather is not hot like this (Tôi mong thời tiết không quá nóng)
- Khẳng định: s+ wish(es) + s + would + v1
- Phủ định: s + wish(es) + s + would not + v1
- Tôi hy vọng tôi có thể vượt qua kỳ thi
- Tôi hy vọng bạn sẽ là một giáo viên tốt
- Giá như tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này! Giá như tôi đã đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước!
- Giá như tối qua tôi về nhà
- Giá như tôi có thể hoàn thành bài tập về nhà tối nay
- Tôi muốn khiếu nại.
- Tôi muốn gặp người quản lý.
- Chúc bạn Giáng sinh vui vẻ.
- Chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất trong công việc mới.
- Chúc bạn may mắn = Chúng tôi chúc bạn may mắn.
- Tôi chúc bạn có một hành trình an toàn và dễ chịu = Tôi chúc bạn có một hành trình an toàn và dễ chịu.
- Cấu trúc: muốn làm smt
Ví dụ: Tôi muốn khiếu nại.
- Cấu trúc: want smb to do smt (muốn sb làm gì đó): Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn sb làm gì đó.
Ví dụ: Ông nội không muốn Tiến sĩ Jekyll Hyde nhận chức giáo sư tại một trường đại học nước ngoài.
Phân biệt giữa câu và wish nghĩa là “muốn”
Xem Thêm : Cách chơi Đàn Tranh cơ bản
Xem thêm:
=>Cấu trúc học tiếng Anh yêu thích
=>Xem bạn có thể hiểu ngay cấu trúc của tiếng Anh không
4. Bài tập
Sau khi hiểu cấu trúc câu tiếng Anh bắt buộc, bạn sẽ có thể hòa mình vào cuộc trò chuyện ngay lập tức. Vì vậy, dù là học tiếng Anh trực tuyến hay học trực tiếp thì việc dạy cấu trúc câu chúc đều rất được chú ý. Để hiểu rõ hơn mời các bạn làm bài tập nhỏ sau.
4.1. Bài tập 1:
Chia động từ trong ngoặc đơn
Xem Thêm : Tổng Hợp Công Thức Tính Từ Trường Vật Lý 11 – Kiến Guru
1. Chúng tôi hy vọng bạn (đến) ………. đêm nay.
2. Cô ấy ước cô ấy (là)……………. Hiện đang ở nhà.
3. Họ muốn cô ấy (đến)……………. Lịch họp tuần tới.
4.Tôi hy vọng anh ấy (là)……………. ở đây hôm nay.
5. Anh ấy đã ước bạn (có)…………….ở đây tuần trước.
Trả lời:
1. Sẽ đến
2. vâng
3. Sẽ để
4. Có
5. Đã từng
4.2. Bài tập 2
Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc wish
1. Tôi không biết chơi bóng chuyền
2. Bây giờ là mùa đông
3. Tôi không có tiền
4. Tôi không có thời gian để đọc hết sách của mình
5. Xe máy của tôi bị hỏng
Trả lời
1. Tôi hy vọng (rằng) tôi có thể chơi bóng chuyền
2. Tôi hy vọng bây giờ không phải là mùa đông
3. Tôi hy vọng (rằng) tôi có nhiều tiền
4. Tôi ước (rằng) tôi có thời gian để đọc tất cả sách của mình
5. Tôi hy vọng (rằng) xe máy của tôi không bị hỏng
cấu trúc wish thường được sử dụng với. Rất nhiều tình huống giao tiếp của bạn sẽ cần đến mẫu câu này. Khi ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua phần kiến thức này. Hãy cùng Thầy Lang tìm hiểu cách sử dụng và cách đặt câu với cấu trúc wish nhé. Bạn sẽ có những cuộc trò chuyện thành công và tự tin nhất.
2. Cách sử dụng wish
Cách sử dụng cấu trúc câu wish điều ướcCó sự khác biệt giữa các thì quá khứ, hiện tại và tương lai
2.1. Cấu trúc mong muốn trong quá khứ
Cấu trúc mong ước quá khứ diễn tả mong ước khi nhớ lại một điều gì đó trong quá khứ. Câu này thường thể hiện sự hối tiếc vào thời điểm đó vì hành động được đề cập đã không được thực hiện.
Cấu trúc
Động từ trong mệnh đề sau wish được chia ở quá khứ hoàn thành.
Ví dụ
2.2. Cấu trúc mong muốn hiện tại
Cấu trúc mong muốn ở hiện tại thể hiện một điều ước không có thực. Cụm từ này thường thể hiện sự tiếc nuối vì đã không làm điều gì đó.
– Động từ trong các mệnh đề sau wish luôn = được chia ở thì quá khứ đơn.
– Động từ be được dùng với tất cả các chủ ngữ be = were.
Ví dụ
2.3. Cấu trúc mong muốn trong tương lai
Cấu trúc câu
wish wish thể hiện mong muốn cho tương lai gần. Bạn dùng cụm từ này để hy vọng rằng điều gì đó, ai đó sẽ tốt hơn.
Cấu trúc câu ước tương lai
Cấu trúc:
Ví dụ:
Ghi chú:
Đối với chủ ngữ số nhiều trong phần “wish”, nên dùng wish. (vd: họ ước, nhiều ước…). Đối với một chủ đề duy nhất, chúng tôi sử dụng mong muốn. (Ví dụ: anh ấy ước, cậu bé ước,…) Động từ trong các mệnh đề sau cần được chia ở dạng nguyên mẫu.
Xem Thêm : Cách chơi Đàn Tranh cơ bản
Xem thêm:
=>Cách sử dụng cấu trúc, ai cũng phải biết
=>Dùng langmaster để giải cấu trúc keep tiếng Anh
3. Các cách dùng khác của wish – cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
3.1. wish được dùng để phàn nàn về một thói quen xấu
Cụm từ này được dùng để phàn nàn về một thói quen xấu. Cấu trúc này là s + wish + would + v
Ví dụ: Tôi ước Peter sẽ ngừng nhai kẹo cao su mọi lúc.
3.2. Dùng i wish + would để diễn đạt một điều ước sẽ xảy ra.
Ví dụ: Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó với những người này!
3.3. wish dùng if chỉ để nhấn mạnh
Bạn có thể dùng “if only” thay cho “i wish” để nhấn mạnh điều gì đó trong câu.
Ví dụ:
3.4. Thay “wish to” bằng “want to” để tạo câu trang trọng
Việc thay thế này không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Nó làm cho câu trang trọng hơn.
Ví dụ:
3.5. Dùng “wish” và cụm danh từ để chúc mừng
Trong câu này cụm danh từ sẽ đứng sau wish. Nó thường được sử dụng trong lời chào.
Ví dụ:
3.6. Chú ý không dùng chúc phúc người khác, dùng động từ
Nếu muốn dùng động từ để chúc ai đó thì phải dùng “hope”. Trong trường hợp này, wish không được dùng.
Ví dụ:
3.7. Phân biệt câu wish có nghĩa là “muốn”
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Kiến thức