Tìm hiểu về khí oxi và tính chất hóa học của Oxi – Titan TiO2 ka100
Định nghĩa nguyên tố oxi
Oxi (còn gọi là oxi, oxi, oxi) là nguyên tố phi kim có số hiệu nguyên tử là 8, khối lượng nguyên tử là 16, thuộc chu kỳ 2 nhóm VI. Cấu hình nguyên tử: 1s2 2s2 2p4.
Trạng thái tự nhiên
Oxi là nguyên tố có khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất (49% khối lượng của vỏ Trái đất). Oxy là chất khí có nhiều thứ hai trong không khí sau nitơ (chiếm gần 21% thể tích không khí).
Ở điều kiện thường, oxi tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử oxi tự do, hoặc ở dạng oxit và hợp chất chứa oxi. Ngoài ra, trong khí quyển trái đất còn có ôzôn o3
Tính chất vật lý của oxi
Oxi (o2) là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, d=3229. Đó là oxi hóa lỏng ở -183oc.
Tính chất hóa học của oxi
Oxi phản ứng với kim loại
Oxi phản ứng với phi kim
o2 + s →toso2
Oxy phản ứng với các hợp chất khác
Vì là nguyên tố có độ âm điện lớn nên oxi cũng có thể phản ứng với nhiều chất để tạo thành hợp chất mới.
2so2 + o2 → 2so3
2fe + o2 + 2h2o → 2fe(oh)2
c5h12o2 + 7o2 → 5co2 + 6h2o
3o2 + cs2 → co2 + 2so2
2n2+ 5o2 + 2h2o → 4hno3
4fecl2 + o2 + 4hcl → 4fecl3 + 2h2o
2na2o2 + 2h2o + 4co2 → 4nahco3 + o2
Xem Thêm : Nội dung chính bài Ai đã đặt tên cho dòng sông? | Ngữ văn 12 tập 1
bao4+ 4h2o → ba(oh)2 + 3h2o2
Điều chế
Trong phòng thí nghiệm, o2 thu được bằng cách nung và phân hủy các hợp chất giàu oxi như kmno4, mno2, kclo3…
5h2o2 + 2kmno4 + 3h2so4 → 2mnso4 + 5o2 + k2so4 + 8h2o
2kmno4 → k2mno4 + mno2 + o2
2kclo3 → 2kcl + 3o2
2al(clo3)3 →2alcl3 + 9o2
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp phổ biến trong công nghiệp.
Vai trò và ứng dụng của oxi trong đời sống hàng ngày
Oxy có khả năng liên kết với Hemoglobin trong máu nên có thể nuôi sống tế bào cơ thể của người và động vật. Oxy hóa các chất trong thức ăn trong cơ thể để cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.
Oxy còn được gọi là Oxy vì nó được sử dụng trong y tế để duy trì hơi thở, hoặc trong bình khí cho thợ lặn, ngoài ra còn cung cấp không khí loãng cho phi công trong các tình huống khẩn cấp,…
Thí nghiệm hóa học oxi
Bài 1: Nung kali clorat kclo3 ở điều kiện tiêu chuẩn (dktc) thu được 6,72 lít khí oxi. Viết phương trình phản ứng đốt cháy. Tính khối lượng kclo3 cần dùng cho phản ứng
Hướng dẫn giải pháp
a) Phương trình phản ứng: 2kclo3→to 2kcl +3o2
b) Chất lượng kclo3:
2.kclo3 → đến 2kcl +3o2
0,2 nốt ruồi 0,3 nốt ruồi
Xem Thêm : 1/9 là ngày gì? Mệnh gì? Cung hoàng đạo gì? Có sự kiện nổi bật nào?
Khối lượng kclo3 cần dùng là: m = n.m =0,2×122,5 = 24,5 (g)
Bản nhạc 2:
Đốt 24(g) bột than (c) trong bình đựng khí oxi.
A. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b.Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng cacbon trên ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải pháp:
a) Phương trình phản ứng: c + o2 -to->co2(2)
b) Số mol c tham gia phản ứng: nc = 2412 = 2 (mol)
Từ phương trình (2) ta được số mol c bằng số mol co2. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng cacbon ban đầu là:
vo2 = 2×22,4 = 44,8 (lít)
Bài toán 3: Oxit axit có hàm lượng oxi là 60%. Tìm nguyên tố có khối lượng mol oxit là 80.
Hướng dẫn giải pháp:
% Các phần tử còn lại là: 100% – 60 % = 40 %
Khối lượng mol của nguyên tố cần tìm là: 80100,40 = 32 đvC ⇒ Nguyên tố cần tìm là lưu huỳnh.
Như vậy là chúng ta vừa tìm hiểu về nguyên tố oxi, chẳng hạn như vị trí của nó trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lý và hóa học của nó. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về oxit hay hóa học ở các link bên dưới.
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp