Điện trở là gì? Ứng dụng của điện trở – EvnBamBo
Điện trở là gì? Nó được cấu tạo như thế nào? Điện trở để làm gì? Công thức kháng? Sau đây evnbambo sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về điện trở. Cùng tham khảo ngay nhé!
Điện trở là gì?
Khái niệm lực cản
Điện trở là một thiết bị điện tử thụ động có 2 tiếp điểm được kết nối. Chức năng của nó là điều chỉnh mức tín hiệu, hạn chế dòng điện chạy trong mạch. Được sử dụng để phân chia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử tích cực như bóng bán dẫn, tiếp điểm đầu cuối trong đường dây điện và nhiều ứng dụng khác.
Điện trở công suất sẽ giúp tiêu tán một lượng lớn năng lượng điện được chuyển thành nhiệt trong hệ thống phân phối điện do động cơ điều khiển. Điện trở thường có trở kháng cố định hầu như không phụ thuộc vào nhiệt độ và điện áp hoạt động.
Biến trở là một biến trở có các núm đều có thể điều chỉnh âm lượng.
Các cảm biến có điện trở thay đổi, chẳng hạn như cảm biến nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, va đập và phản ứng hóa học.
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng của vật liệu chống lại dòng điện chạy qua. Điện trở được định nghĩa là tỷ số của hiệu điện thế giữa một vật với dòng điện chạy qua nó.
r=bạn/tôi
Ở đâu:
- u: là hiệu điện thế giữa hai dây dẫn tính bằng vôn (v)
- i: là cường độ dòng điện qua dây dẫn tính bằng ampe (a)
- r: là điện trở của dây dẫn tính bằng ôm (Ω).
- 1 milliohm = 0,001
- 1 kΩ = 1000
- 1 milliohm = 1000 kiloohms = 1.000.000
- Điện trở phổ biến: điện trở công suất nhỏ 0,125w-0,5w
- Điện trở công suất: Điện trở công suất lớn 1w, 2w, 5w, 10w.
- Điện trở sứ, nhiệt điện trở: Các điện trở này có ống bọc sứ khi hoạt động sẽ sinh nhiệt.
- Kháng carbon
- Điện trở màng mỏng hoặc gốm kim loại
- Điện trở cuộn dây
- Điện trở màng mỏng
- Sức cản bề mặt
- Sức cản của băng
- Hai đường chéo (//) = 0,125w
- Một đường chéo (/) = 0,25w
- Một đường nằm ngang (-) = 0,5w
- Một thanh dọc (|)= 1,0w
- Hai thanh dọc (||) = 2,0w
- Hai đường cắt nhau (\/)= 5,0w
- còn (x) = 10,0w
- Điều khiển dòng qua tải sao cho phù hợp. Ví dụ có bóng đèn 9v nhưng chúng ta chỉ có nguồn điện 12v. Chúng ta có thể đặt bóng đèn nối tiếp với điện trở để giảm mức giảm 3v trên điện trở.
- Kết nối điện trở với bộ chia điện áp để lấy điện áp cần thiết từ điện áp đã cho.
- Sự phân cực của bóng bán dẫn tích cực
- Tham gia vào mạch máy hiện sóng r c
- Điều chỉnh dòng điện qua thiết bị điện
- Tạo nhiệt trong các ứng dụng cơ bản
- Khi mắc nối tiếp, xảy ra sụt áp trên mạch
Ký hiệu và quy ước điện trở
Theo tiêu chuẩn của mỗi quốc gia, trong sơ đồ mạch điện, điện trở được biểu diễn theo những cách khác nhau. Có hai loại ký hiệu phổ biến cho điện trở: ký hiệu điện trở Mỹ và ký hiệu loại (iec). Khi đọc tài liệu nước ngoài, giá trị ghi trên điện trở thường bao gồm 1 chữ cái xen kẽ với các số theo tiêu chuẩn iec 6006. Điều này giúp mọi người dễ dàng phân biệt giữa giá trị đọc và giá trị ghi. Cách nhau các dấu thập phân bằng 1 chữ cái. Ví dụ 8k3 có nghĩa là 8,3 kΩ. 1r3 có nghĩa là 1,3 và 15r có nghĩa là 15Ω.
Các đơn vị kháng cự
ohm (ký hiệu: Ω) là đơn vị điện trở trong hệ si, và ohm được đặt theo tên của george simon ohm. 1 ohm tương đương với vôn/ampe.
Ngoài ôm, điện trở còn có nhiều giá trị lớn nhỏ khác nhau, bao gồm:
Đơn vị của điện trở là Ω (ohm), mΩ (milliohm), kΩ (kilohm), mΩ (megohm).
Phân loại kháng thuốc
Sắp xếp theo dung lượng. Có 3 loại điện trở phổ biến và đó là:
Cách hoạt động của điện trở
Theo Định luật Ôm: Điện áp (v) trên một điện trở tỷ lệ với cường độ dòng điện (i) và tỷ lệ này là một hằng số bằng 1 đối với điện trở (r).
Công thức định luật Ôm: v=i*r
Ví dụ: nếu nối một điện trở 400 ôm với điện áp một chiều 14v, thì dòng điện qua điện trở là 14/400 = 0,035 ampe.
Điện trở thực tế còn bao gồm điện cảm và điện dung, ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trong mạch điện xoay chiều.
Thẻ màu điện trở và phương pháp đọc điện trở
Bảng điện trở
Trên thực tế, để đọc giá trị của một điện trở, ngoài việc nhà sản xuất in giá trị của nó lên linh kiện, chúng ta còn sử dụng một quy ước chung để đọc giá trị của điện trở và các thông số cần thiết. các thiết bị khác. Giá trị tính bằng ôm.
Cách đọc giá trị điện trở
Xem Thêm : Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 – Tailieumoi.vn
Trên sơ đồ nguyên lý, điện trở được biểu thị bằng hình chữ nhật. Trên thân nó có vạch để phân biệt công suất của điện trở. Đọc với các quy ước sau:
Bên cạnh
ghi giá trị điện trở. Các đơn vị thường không được viết. Đọc với các quy ước sau:
Viết 1k đến 999k từ 1Ω đến 999Ω
Từ trên 1mΩ ghi 1.0;2.0;3.0…10,0…20,0…
Điện trở thường được biểu thị bằng 4 vòng màu, điện trở chính xác được biểu thị bằng 5 vòng màu.
Cách đọc giá trị điện trở bốn màu
Có tổng cộng 4 vòng, thứ tự là 1, 2, 3, 4. Trong số đó, vòng đầu tiên là mười, vòng thứ hai là một số và vòng thứ ba là tập hợp các số thập phân.
Giá trị = (Vòng 1) (Vòng 2) x 10 (Vòng 3)
Vòng số 4 là vòng ở cuối và luôn có nhũ vàng hoặc bạc, đây là lỗi duy nhất của điện trở, ta bỏ qua vòng này khi đọc giá trị. Nếu có nhũ hóa thì chỉ ở vòng lỗi hoặc vòng số 3. Nếu vòng số 3 có nhũ hóa thì chỉ số có gốc 10 là âm.
Cách đọc giá trị điện trở vòng tròn 5 màu
Điện trở có 5 vòng màu lần lượt là 1, 2, 3, 4 và 5. Trong đó vòng số 1 là chữ số hàng trăm, vòng số 2 là chữ số hàng chục, vòng số 3 là chữ số hàng đơn vị, vòng số 4 là bội số và số vòng có cơ số 10 là số 5 là vòng cuối ghi lỗi Trả lại 5 vòng màu báo lỗi Màu sắc có nhiều màu. Điều này khiến chúng ta khó xác định vòng nào là vòng cuối cùng, mà vòng cuối bao giờ cũng hơi xa
Tương tự như cách đọc giá trị vòng màu của điện trở 4, nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, vòng số 2, số 3 nhân với lwotj sẽ ra hàng trăm, hàng chục và hương vị hàng đơn.
Giá trị = (Vòng 1) (Vòng 2) (Vòng 3) x 10 (Vòng 4)
Vòng 4 có thể được tính là số lượng số 0 thừa.
Sơ đồ đấu dây điện trở
Sơ đồ điện trở nối tiếp
Điện trở nối tiếp tương đương với tổng điện trở.
rtd = r1 +r2 + r3
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở nối tiếp bằng nhau và bằng nhau
| = (u1/r1) = (u2/r2) = (u3/r3)
Từ công thức trên có thể biết rằng điện áp rơi trên điện trở nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị điện trở.
Cách mắc nối tiếp các điện trở:
Sơ đồ điện trở song song
Điện trở song song tương đương (rtd) được tính như sau:
Xem Thêm : Causative Form: Lý thuyết + Bài tập chi tiết – Thành Tây
(1/ rt) = (1/ r1) + (1/ r2) + (1/ r3)
Nếu đoạn mạch chỉ có 2 điện trở mắc song song:
rtd = r1.r2 / (r1 + r2)
i1 = (u / r1), i2 = (u / r2), i3 = (u / r3)
Hiệu điện thế trên hai điện trở song song luôn bằng nhau
Cách mắc song song các điện trở:
Sơ đồ kháng lai
Kết hợp các điện trở để tạo ra điện trở tốt hơn. Ví dụ: Nếu cần 1 điện trở 9k, ta có thể mắc song song 2 điện trở 15k rồi mắc nối tiếp với điện trở 1,5k
Cách kết nối điện trở lai:
Công suất tiêu thụ bởi một điện trở
Tại bất kỳ thời điểm nào, công suất tiêu thụ p(w) bởi một điện trở có trở kháng r(Ω) được tính theo công thức sau:
p = u*i = i2 *r = u2/r(i2: i bình phương; u bình phương)
Trong đó u(v) là hiệu điện thế trên điện trở và i(a) là cường độ dòng điện chạy qua nó.
Sử dụng định luật Ôm. Năng lượng điện được chuyển đổi thành nhiệt điện trở.
Điện trở công suất thường được xếp hạng để tiêu thụ công suất tối đa. trong các hệ thống linh kiện điện tử trạng thái rắn. Điện trở công suất định mức 1/10, 1/8 và ¼ watt. Các điện trở thường tiêu tan ít hơn giá trị định mức của chúng.
Sử dụng điện trở
Điện trở có mặt khắp nơi trong các thiết bị điện tử, điện trở là linh kiện quan trọng và không thể thiếu, trong mạch điện, điện trở có các chức năng sau:
Qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm điện trở là gì và tìm hiểu về các loại điện trở thông dụng hiện nay. evnbambo chúc mọi người có thêm nhiều kiến thức bổ ích, nếu có thắc mắc vui lòng để lại lời nhắn bên dưới.
evnbambo là nhà phân phối hàng đầu của nhiều thương hiệu cáp lớn như:
Dây điện cedison
Dây nguồn Kadiwei
cáp ls vina
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp