Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O – trường THPT Sóc Trăng

Có thể bạn quan tâm
- Tri thức dân gian trong phát triển kinh tế hàng hóa của người dao – vhnt.org.vn
- Nên Học Ngôn Ngữ Hàn Không? Học Xong Ra Làm Gì? Cơ Hội Việc Làm Ngành Ngôn Ngữ Hàn
- JPEG là gì? JPEG khác gì JPG và PNG? Định dạng hình ảnh nào tốt
- Những stt, câu nói, bài thơ hay về tình động đội, đồng chí
- Số tự nhiên là gì? – Luật Hoàng Phi
fe2o3 + h2so4 → fe2(so4)3 + h2o do thpt sóc trăng biên soạn nhằm hướng dẫn viết và cân bằng phương trình nhanh và chính xác. Mời các bạn tham khảo phương trình phản ứng của fe2o3 với dung dịch axit h2so4.
1. Phương trình phân tử của phản ứng fe2o3 + h2so4
2. Điều kiện phản ứng fe2o3 và dung dịch h2so4
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
3. Cách thực hiện phản ứng fe2o3 và dung dịch h2so4
Cho fe2o3 phản ứng với dung dịch h2so4 rồi đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
Bạn đang xem: fe2o3 + h2so4 → fe2(so4)3 + h2o
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Sắt oxit iii (Fe2O3) là chất rắn màu đen, tan chậm trong dung dịch.
5. Tính chất hóa học của fe2o3
Fe2o3 là một oxit của sắt và fe2o3 là dạng phổ biến nhất của oxit sắt có trong tự nhiên. Ngoài ra, chất này cũng có thể được lấy từ đất sét đỏ.
Công thức phân tử: fe2o3
Là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
- Tính oxit bazơ
- Tính chất oxy hóa
Fe2o3 phản ứng với dung dịch axit tạo thành dung dịch kiềm, dung dịch kiềm tạo ra dung dịch muối và nước.
fe2o3 + 6hcl → 2fecl3 + 3h2o
fe2o3 + 3h2so4 → fe2(so4)3 + 3h2o
fe2o3 + 6hno3 → 2fe(no3)3 + 3h2o
fe2o3 là chất oxi hóa khi phản ứng với các chất khử mạnh như h2, co, al ở nhiệt độ cao:
fe2o3 + 3h2 → 2fe + 3h2o
fe2o3 + 3co → 2fe + 3co2
fe2o3 + 2al → al2o3 + 2fe
6. Bài tập liên quan
Câu hỏi 1: Chất nào sau đây không sinh ra khí khi tác dụng với axit nitric đặc, nóng?
A.
fe3o4
Fe2O3
fe(oh)2
Câu 2. Hòa tan fe trong dung dịch agno3 dư, sau phản ứng thu được chất nào sau đây?
A. fe(no3)2
fe(no3)3
fe(no2)2, fe(no3)3, agno3
fe(no3)3, agno3
Phần 3: Điều nào sau đây có thể được sử dụng để điều chỉnh feo?
A. Dùng chất khử Fe2O3 ở 500°C.
Nhiệt phân fe(oh)2 trong không khí.
Xem Thêm : Đọc hiểu Thái độ quyết định thành công – Doctailieu.com
Nhiệt phân fe(no3)2
Đốt sắt trong oxi.
Câu 4. Hỗn hợp a gồm 3 kim loại fe, ag và cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp a vào dung dịch b chỉ chứa một chất tan duy nhất, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, fe và cu tan hết, thu được lượng ag đúng bằng lượng ag trong a. Dung dịch b chứa chất nào sau đây?
A. agno3
feso4
fe2(so4)3
cu(no3)2
Câu 5. Cho khí al, fe, cu, cl2, dung dịch koh, dung dịch hno3 loãng. Chất phản ứng được với dung dịch chứa ion fe2+ là
A. dung dịch al, koh.
dung dịch al, koh, khí cl2.
al, dung dịch hno3, khí cl2.
al, dung dịch koh, dung dịch hno3, khí cl2.
Câu 6: Đun nóng dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. ngày 2 tháng 2
feso4
fe(no3)2
fe(no3)3
Câu 7: Khối lượng fe tối đa có thể tan trong dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol fe(no3)3 và 0,15 mol hcl là:
A. 0,28 gam
1,68 gam
4,20 gam
3,64 gam
.Cho X vào dung dịch agno3 dư thu được 39,5 gam kết tủa. Giá trị của v là:
A. 3.36
2,24
2,80
1,68
Phần 9 Đặt dây dạng lò xo (đỏ nóng) vào xi lanh clo. Điều gì đã xảy ra là:
A. Khối sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặc, bám vào thành bể.
Không thấy phản hồi
Sắt cháy thành khói màu nâu đỏ
Xem Thêm : Mia Khalifa: Bi kịch của cựu sao phim người lớn, ám ảnh ngay cả khi bỏ nghề
Sắt cháy thành khói đen
Điều 10. Phản ứng tạo thành sắt(iii) sunfat là:
A. Sắt phản ứng với axit sunfuric đặc, nóng.
Phản ứng của sắt và axit sunfuric loãng
Phản ứng của sắt với dung dịch cuso4
Phản ứng của sắt với dung dịch al2(so4)3
câu 11.Trong số các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. Hematit đỏ
Hematit nâu
Đất tảo cát
Thiên thạch
Câu 12. Cho dung dịch na2co3 vào dung dịch fecl3, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Kết tủa nâu đỏ do bị thủy phân
Dung dịch vẫn có màu đỏ nâu vì chúng không phản ứng với nhau
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và bọt khí
Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ, sau đó hòa tan do tạo thành khí carbon dioxide
Câu 13. Khử 16 gam fe2o3 bằng khí co dư, dẫn khí thu được vào bình đựng dung dịch ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10 gam
20 gam
30 gam
40 gam
<3 Hiện tượng quan sát được
A. Dư có kết tủa màu nâu đỏ, không tan.
Kết tủa keo trắng, sau đó hòa tan quá mức.
Kết tủa màu nâu đỏ sau đó tan trong lượng dư.
Dư là kết tủa keo trắng, không tan.
…………………….
Vui lòng tham khảo một số tài liệu liên quan
Thpt sóc trăng trên mang đến cho các bạn bộ tài liệu rất bổ ích fe2o3 + h2so4 → fe2(so4)3 + h2o. Để đạt điểm cao hơn trong học tập, trường THCS Shuozhuang đặc biệt giới thiệu đến các em học sinh Toán 9, Vật lý 9, Lý thuyết Sinh học 9, Bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập 9, v.v. thpt sóc trăng tổ chức phát hành các tập cấp lớp.
Đăng bởi: thpt sóc trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp
Vậy là đến đây bài viết về Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O – trường THPT Sóc Trăng đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Xettuyentrungcap.edu.vn!
Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!