Giải bài 61, 62, 63, 64 trang 50 Sách giáo khoa Toán 7 – Giaibaitap.me

Giải bài tập toán lớp 7 trang 50
Có thể bạn quan tâm
- Nhà Quản Lý Là Gì? Bản Chất Và Chức Năng Của Quản Trị Trong Tổ Chức
- Nghị luận xã hội về giá trị con người – Trường THPT Sóc Trăng
- Edraw Max – Phần mềm vẽ sơ đồ, biểu đồ, sơ đồ tư duy
- Trứng luộc lá ngải cứu – bài thuốc quý hơn vàng dành cho chị em phụ nữ
- Trung thực là gì? Sống trung thực có thật sự tốt và ý nghĩa
Bài 61 Trang 50 SGK Toán 7 Tập 2
Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích.
a) \({1 \ trên 4}x{y^3}\) và \(- 2{x^2}y{z^2}\)
b) \( – 2{x^2}yz\) và \( – 3x{y^3}z\)
Hướng dẫn:
a) Tích của \({1 \trên 4}x{y^3}\) và \(- 2{x^2}y{z^2}\) là:
\({1 \ trên 4}x{y^3}.\left( { – 2{x^2}y{z^2}} \right) = {{ – 1} Nhiều hơn 2}{x^3}{y^4}{z^2}\)
Hệ số của đơn thức tích là \({{ – 1} \ trên 2}\); đã đạt đến bậc 9.
b) Tích của \( – 2{x^2}yz\) và \( – 3x{y^3}z\) là:
\( – 2{x^2}yz.\left( { – 3x{y^3}z} \right) = 6{x^3}{y^4}{z^2} \)
Đơn thức có hệ số 6, đã đạt bậc 9.
bài 62 trang 50 SGK Toán 7 tập 2
Cho hai đa thức:
\(p\left( x \right) = {x^5} – 3{x^2} + 7{x^4} – 9{x^3} + {x^2} – {1 \ trên 4}x\)
\(q\left( x \right) = 5{x^4} – {x^5} + {x^2} – 2{x^3} + 3{x^2} – {1 \hơn 4}\)
a) Sắp xếp hạng tử của các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
Xem Thêm : Sự lôi cuốn là gì? Kỹ năng lôi cuốn trong giao tiếp bậc thầy
b) Tính p(x) + q(x) và p(x) – q(x).
c) chỉ ra rằng x = 0 là một nghiệm của đa thức p(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức q(x).
Hướng dẫn:
a) Thứ tự giảm dần
\(p\left( x \right) = {x^5} – 3{x^2} + 7{x^4} – 9{x^3} + {x^2} – {1 \ trên 4}x\)
\( = {x^5} + 7{x^4} – 9{x^3} – 2{x^2} – {1 \ trên 4}x\)
\(q\left( x \right) = 5{x^4} – {x^5} + {x^2} – 2{x^3} + 3{x^2} – {1 \hơn 4}\)
\( = – {x^5} + 5{x^4} – 2{x^3} + 4{x^2} – {1 \ trên 4}\)
b) p(x) + q(x) = \( ({x^5} + 7{x^4} – 9{x^3} – 2{x^2} – {1 \ trên 4}x)\) + \((- {x^5} + 5{x^4} – 2{x^3} + 4{x^2} – {1 \ trên 4}) )
\( = 12{x^4} – 11{{\rm{x}}^3} + 2{{\rm{x}}^2} – {1 \hơn 4} x – {1 \ trên 4}\)
p(x) – q(x) = \( ({x^5} + 7{x^4} – 9{x^3} – 2{x^2} – {1 \trên 4 }x)\) – \((- {x^5} + 5{x^4} – 2{x^3} + 4{x^2} – {1 \ trên 4})\)
\( = 2{{\rm{x}}^5} + 2{{\rm{x}}^4} – 7{{\rm{x}}^3} – 6 {{\rm{x}}^2} – {1 \ trên 4}x – {1 \ trên 4}\)
c) Ta có: \(p\left( 0 \right) = {0^5} + {7.0^4} – {9.0^3} – {2.0^2} – {1 \ Nhiều hơn 4}.0\)
=>x = 0 là nghiệm của p(x).
\(q\left( 0 \right) = – {0^5} + {5.0^4} – {2.0^3} + {4.0^2} – {1 \trên 4} = – {1 \ trên 4} \ne 0\)
=>x = 0 không phải là nghiệm của q(x).
Bài 63 Trang 50 SGK Toán 7 Tập 2
Đối với đa thức: \(m(x) = 5{{\rm{x}}^3} + 2{{\rm{x}}^4} – {x^2} + 3 { {\rm{x}}^2} – {x^3} – {x^4} + 1 – 4{{\rm{x}}^3}\)
Xem Thêm : Cách sơ cứu khi rắn lục đuôi đỏ tấn công. – Chi tiết tin tức bk old
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính m(1) và m(-1)
c) chứng tỏ đa thức trên vô nghiệm.
Hướng dẫn:
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức m(x) theo lũy thừa giảm dần của các biến
\(m\left( x \right) = 2{x^4} – {x^4} + 5{x^3} – {x^3} – 4{x^3} + 3{x^2} – {x^2} + 1\)
\( = {x^4} + 2{x^2} + 1\)
b) \(m\left( 1 \right) = {1^4} + {2.1^2} + 1 = 4\)
\(m\left( { – 1} \right) = {\left( { – 1} \right)^4} + 2.{\left( { – 1} \ Phải)^2} + 1 = 4\)
c) Ta có: \(m\left( x \right) = {x^4} + 2{x^2} + 1\)
Vì giá trị của x4 và 2×2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x nên x4 +2×2 +1 >; 0 đại diện cho mọi x, tức là m(x) ≠ 0 đại diện cho mọi x. Vậy m(x) vô nghiệm.
bài 64 trang 50 SGK Toán 7 tập 2
Viết các đơn thức giống đơn thức x2y sao cho giá trị của chúng là các số tự nhiên nhỏ hơn 10 với x = -1 và y = 1.
Hướng dẫn:
Một đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y là: ax2y với a là một hằng số.
Vì giá trị của đơn thức là số tự nhiên nhỏ hơn 10 khi x = -1 và y = 1 nên:
a(-1)2.1 < 0 hoặc <10
giaibaitap.me
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp
Vậy là đến đây bài viết về Giải bài 61, 62, 63, 64 trang 50 Sách giáo khoa Toán 7 – Giaibaitap.me đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Xettuyentrungcap.edu.vn!
Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!