Hỏi Đáp

Cách lập phương trình hóa học

Các bước lập phương trình hóa học

Hóa học lớp 8 Phương pháp cân bằng phương trình hóa học giúp học sinh bước đầu làm quen với việc giải các bài toán hóa học.

Bạn đang xem: Cách viết phương trình hóa học

Phương trình hóa học (pthh) là cách viết ngắn gọn của một phản ứng hóa học, vậy làm thế nào để cân bằng phương trình hóa học nhanh và chính xác? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này. p>

I. Cách lập phương trình hóa học

* gồm 3 bước, cụ thể:

°Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

°Bước 2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố bên trái (vt) bằng số nguyên tử bên phải (vp).

Ở bước này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp “bội số chung nhỏ nhất” để đặt hệ số:

°Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.

*Lưu ý: Không thay đổi số nguyên tử của công thức hóa học trong quá trình cân bằng.

Hai. Phương Pháp Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

1. Phương pháp cân bằng phương trình chẵn lẻ

– pthh cân bằng phương pháp chẵn lẻ là phương pháp thêm một hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm cho số hiệu nguyên tử của nguyên tố là chẵn.

* Ví dụ 1: pthh cân bằng

p + o2 → p2o5

°Mô tả:

– Chú ý nguyên tử oxi ở vp là 5 trong p2o5 nên ta cộng hệ số 2 trước p2o5 để số nguyên tử oxi là chẵn. Khi đó, vt có 2 nguyên tử oxi trong o2 nên ta phải cộng hệ số 5 trước o2.

p + 5o2 → 2p2o5

– Bây giờ có 4 nguyên tử p (phốt pho) trong 2p2o5 trong vp và 1 nguyên tử p trong vt, vì vậy chúng tôi thêm hệ số 4 trước các nguyên tử p.

4p + 5o2 → 2p2o5

⇒ hoàn thành phương trình phản ứng, số nguyên tử mỗi nguyên tố vt = vp

* Ví dụ 2: pthh cân bằng

al + hcl → alcl3 + h2

°Mô tả:

– Chú ý ta thấy vp có 3 nguyên tử cl trong alcl3, để có số nguyên tử cl chẵn ta cần thêm hệ số 2 vào trước alcl3. Sau đó, vp có 6 nguyên tử cl trong 2alcl3 và vt có 1 nguyên tử cl trong hcl, vì vậy chúng tôi thêm hệ số 6 trước hcl.

Xem thêm: Cách May Áo Dài Đẹp, Hướng Dẫn Cách May Áo Dài Đẹp

al + 6hcl → 2alcl3 + h2

– Bây giờ vp có 2 nguyên tử al trong 2alcl3 và vt có 1 nguyên tử al nên ta thêm hệ số 2 vào trước al.

2al + 6hcl → 2alcl3 + h2

– Ta thấy vt có 6 nguyên tử h trong 6hcl và vp có 2 nguyên tử h trong h2 nên ta thêm hệ số 3 vào trước h2.

2al + 6hcl → 2alcl3 + 3h2

⇒ hoàn thành phương trình phản ứng, số nguyên tử mỗi nguyên tố vt = vp

2. Phương trình hóa học cân bằng đại số

– Phương pháp cân bằng phương pháp đại số là phương pháp nâng cao thường được sử dụng cho các phương trình khó cân bằng phương pháp chẵn-lẻ nêu trên.Các bước thực hiện cụ thể như sau:

Xem Thêm : Lập dự án đầu tư | Lap du an dau tu

* Lưu ý: Đây là phương pháp nâng cao dành cho học sinh lớp 8 vì ở bước 3 giải hệ phương trình các em chưa học (chương trình toán lớp 9 em mới làm quen với việc giải hệ phương trình) Phương trình phương trình Khi học sinh lên THCS sẽ có nhiều phương pháp cân bằng khoa học như phương pháp điện tử, phương pháp ion,…

* Ví dụ 1: pthh cân bằng

cu + h2so4 đặc, nóng → cuso4 + so2 + h2o

°Bước 1:Nhập hệ số

acu + bh2so4 đặc, nóng → ccuso4 + dso2 + eh2o

°Bước 2: Ta lập hệ phương trình theo nguyên tắc bảo toàn khối lượng và nguyên tử khối của các nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau (vp = vt). p>

Số hiệu nguyên tử của đồng: a = c(1)

Số hiệu nguyên tử của s: b = c + d (2)

Số hiệu nguyên tử của h: 2b = 2e (3)

Số nguyên tử của o: 4b = 4c + 2d + e (4)

°Bước 3:Giải hệ phương trình

– Từ pt(3) chọn e = b = 1 (có thể chọn hệ số khác).

– Từ Mục (2), (4) và (1) => c = a = d = ½ => c = a = d = 1; e = b = 2 (giảm độ lấy mẫu).

Bước 4: Thay các hệ số vừa tính được vào phương trình phản ứng để được phương trình hoàn chỉnh.

cu + 2h2so4 đặc nóng → cuso4 + so2 + 2h2o

⇒ hoàn thành phương trình phản ứng, số nguyên tử mỗi nguyên tố vt = vp

* Ví dụ 2: Số dư

al + hno3, rắn → al(no3)3 + no2 + h2o

°Mô tả:

°Bước 1: Chèn hệ số

aal + bhno3, rắn → cal(no3)3 + dno2 + eh2o

°Bước 2: Lập hệ phương trình

Số hiệu nguyên tử của al: a = c(1)

Số hiệu nguyên tử của h: b = 2e (2)

Số hiệu nguyên tử của n: b = 3c + 2d (3)

Số nguyên tử của o: 3b = 9c + 2d + e (4)

°Bước 3: Giải hệ pt

– pt(2) chọn e = 1 ⇒ b = 2

– thay e, b vào (3), (4) rồi cộng (1) ⇒ d = 1, a = c = 1⁄3

– Hệ số giải mẫu là: a = c = 1; d = 3; e = 3; b = 6

°Bước 4: Thay các hệ số vừa tính được vào phương trình phản ứng để được phương trình hoàn chỉnh.

al + 6hno3, rắn → al(no3)3 + 3no2 + 3h2o

*Bài tập 1:Cân bằng các câu sau:

1) mgcl2 + koh → mg(oh)2 + kcl

2) cu(oh)2 + hcl → cucl2 + h2o

Xem Thêm : Sinh năm 1986 mệnh gì? Hợp tuổi nào? Hợp màu gì?

3) feo + hcl → fecl2 + h2o

4) fe2o3 + h2so4 → fe2(so4)3 + h2o

5) cu(no3)2 + naoh → cu(oh)2 + nano3

6) n2 + o2 → Không

7) không + o2 → không 2

8) no2 + o2 + h2o → hno3

9) so2 + o2 → so3

10) n2o5 + h2o → hno3

11) al2 (so4)3 + nah → al(oh)3 + na2so4

12) cao + co2 → caco3

13) cao + h2o → ca(oh)2

14) caco3 + h2o + co2 → ca(hco3)2

15) na + h3po4 → na3po4 + h2

16) ca(oh)2 + h2so4 → caso4 + h2o

17) na2s + hcl → nacl + h2s

18) k3po4 + mg(oh)2 → koh + mg3(po4)2

19) mg + hcl → mgcl2 + h2

20) fe + h2so4 → feso4 + h2

21) al(oh)3 + hcl → alcl3 + h2o

22) mno2 + hcl → mncl2 + cl2 + h2o

23) kno3 → kno2 + o2

24) ba(no3)2 + h2so4 → baso4 + hno3

25) alcl3 + nah → al(oh)3 + nacl

26) kclo3 → kcl + o2

27) fe(no3)3 + koh → fe(oh)3 + kno3

28) h2so4 + na2co3 → na2so4 + h2o + co2

29) hcl + caco3 → cacl2 + h2o + co2

30) ba(oh)2 + hcl → bacl2 + h2o

31) bao + hbr → babr2 + h2o

32) fe + o2 → fe3o4

* Bài tập 2:Hãy lập pthh và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng và kèm theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a) na + o2 → na2o

b) p2o5 + h2o → h3po4

c) hgo → hg + o2

d) fe(oh)3 → fe2o3 + h2o

* Bài tập 3: Viết phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:

  • Hướng dẫn làm thủ tục trực tuyến Vietnam Airlines
  • Cách nhận biết vàng thật
  • Đánh giá Logitech g502
  • Làm thế nào để chết không đau đớn

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button