Chương trình học lớp Nhà trẻ 02 ( 25 đến 36 tháng )_ Nhóm Pony
1. Phát triển thể chất
– Đi bộ với một cái gì đó trên lưng của bạn.
– Tốc độ chạy thay đổi nhanh chậm theo hiệu lệnh của cô.
– Bò theo hướng của đối tượng
– Trườn, trèo qua chướng ngại vật.
– Ném về phía trước ít nhất 1,5m bằng một tay.
– Ném bóng về phía khung thành bằng một tay (1 – 1,2m).
– Vượt rào.
2. Phát triển nhận thức:
Một. Luyện tập, phối hợp các giác quan:
– Nghe và nhận biết âm thanh của các đồ vật, hiện tượng quen thuộc trong cuộc sống. Nghe và xác định âm thanh từ các vị trí khác nhau
– Sờ vào đồ vật, đồ chơi để nhận biết nhẵn, thô, cứng, mềm. Sờ, sờ, nhìn và ngửi trái cây để xác định các đặc điểm nổi bật của nó.
– Mùi khi ăn uống: ngọt, mặn, chua.
b. bản thân và những người xung quanh.
– Nhận biết tên gọi, chức năng của các bộ phận trên cơ thể.
– Nhận ra mình trong gương.
– Biết tên cô giáo và quan sát công việc hàng ngày của cô trong việc chăm sóc trẻ.
c.Đồ dùng – Đồ chơi:
– Nhận biết tên một số đồ dùng quen thuộc – Đồ chơi: 1-2 phần liên quan đến chức năng.
– Thực hành sử dụng dao kéo đúng cách. d.Động vật – Quả:
– Nhận biết tên một số con vật ở gần: so sánh tiếng kêu, thức ăn, vận động, 1-2 đặc điểm cấu tạo nổi bật (đầu, tai, mỏ).
Xem Thêm : Giáo án bài Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi) – Giáo án Ngữ văn lớp 10
– Đóng bắt chước âm thanh động vật.
– Nhận biết tên một số loại quả thường ăn: biết bộ phận ăn được và không ăn được, mùi vị, cách ăn (bỏ hạt, gọt vỏ…).
– So sánh màu sắc, hình dáng, kích thước của một số loại quả quen thuộc.
– Nhận biết một số loại hoa thường gặp: so sánh màu sắc, mùi, cánh hoa.
e. Vận chuyển:
– Nhận biết tên một số phương tiện quen thuộc: 1-2 bộ phận liên quan đến công dụng của chúng.
f. Màu sắc, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí không gian:
– Phân biệt màu sắc của đồ vật: xanh, đỏ, vàng, trắng, đen, xanh lục…
– Kích thước của đối tượng: lớn – nhỏ.
– Hình dạng: hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, nhận biết chúng bằng các đồ vật xung quanh.
– Quyết định chọn một đôi: giày, dép và tất.
– Số lượng: 1 và nhiều.
– Xác định các vị trí trên-dưới, trước-sau, trong-ra… so với bản thân trẻ.
3. Phát triển ngôn ngữ:
Một. Nghe và Hiểu: Nghe thơ, đồng dao, dân ca phù hợp với lứa tuổi:
– Câu chuyện
-thơ
– Con dao bằng đồng
– Nghe và hiểu các câu hỏi đơn giản: ai, cái gì, con gì, con gì, ở đâu, như thế nào…
b. Nói:
– Đọc được thơ, thơ ngắn ba bốn chữ
– Kể chuyện theo tranh theo gợi ý của cô
– Phát âm rõ ràng, có thể nói những câu đơn giản trong 5-7 tiếng.
Xem Thêm : CIC Là Gì? Cách Kiểm Tra CIC Online Miễn Phí Nhanh Chóng? – Timo
– Trả lời và thực hành đặt câu hỏi: ai, con gì, con gì, con gì, ở đâu, như thế nào…
– Lắng nghe có văn hóa, chú ý nghe hiểu câu hỏi, yêu cầu và nói năng lịch sự, mạnh dạn, tự nhiên.
4. Kỹ năng xã hội về cảm xúc:
– Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
– Có thể thực hiện nhiều công việc vừa và nhỏ, khả năng tự phục vụ: tự xúc ăn, để cốc, thìa, bỏ rác đúng nơi quy định, mang chăn gối đi ngủ, đi vệ sinh khi cần.
– Đi giày, dép, tập thay quần áo, cởi cúc áo…
– Biết xưng hô, chào hỏi lễ phép với người lớn.
– Biết nhận lỗi, xin lỗi và sửa sai.
5. Phát triển thẩm mỹ:
Một. Âm nhạc:
– Lắng nghe âm thanh của các loại nhạc cụ, nhạc cụ gõ (đàn hạc, phách tre, xúc xắc, gáo dừa…).
– Nghe các bài hát, dân ca phù hợp với lứa tuổi: Cô có yêu cô Cô yêu cô Trống cơm Rửa mặt như con mèo Con cò Chiếc khăn tay Con cò cánh trắng con mèo to nhỏ, cây cối xanh tươi.
– Hát và vận động theo nhạc:
+ Thích hát và tập các động tác âm nhạc đơn giản minh họa trong bài hát (vỗ tay, đung đưa, nhún nhảy, hưởng ứng).
+ Hát các bài hát phù hợp với lứa tuổi:
b. Hình dạng:
– Vẽ đường thẳng, đường chéo từ trên xuống, hình tròn, sóng.
– Ngón tay, vẽ tay, in.
– Nặn: Lăn, nặn đất từ một phần lớn thành nhiều phần nhỏ, lăn, nặn thành con sâu, quả bóng.
-Xé dán: xé tự nhiên thành 2 mảnh, xé theo chiều dọc.
– Chà, bóp giấy vào tay nấm.
– Bóc miếng dán cần dán.
– Xếp hình: xếp chồng lên nhau, cạnh nhau (ngang, dọc) thành những đồ vật quen thuộc: ô tô, tàu hỏa, nhà cửa, đường xá…
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp