Hỏi Đáp

Giấy ủy quyền sử dụng ô tô và hướng dẫn viết ủy quyền chi tiết nhất

Giấy ủy quyền xe ô tô

Giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền là văn bản được xác lập phổ biến trong các giao dịch dân sự. Bản chất của giấy ủy quyền là trao cho chủ sở hữu quyền đối với tài sản hoặc thực hiện một hoạt động mà anh ta được phép thực hiện. Dưới đây là một ví dụ về giấy tờ xe cơ giới, một loại giấy tờ có giá trị vô giá trong việc xác định trách nhiệm của người được cấp giấy phép trong quá trình sở hữu và sử dụng tài sản đó.

Luật sưTư vấn pháp lý miễn phí Điện thoại 24/7: 1900.6568

1. Biển số xe ô tô là gì?

Giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền về nội dung về quyền sở hữu, sử dụng xe ô tô của đối tượng được ủy quyền.

Giấy ủy quyền sử dụng xe ô tô thường được lập giữa những cá nhân có quan hệ mật thiết và có năng lực hành vi thỏa thuận phù hợp, trong một chừng mực nhất định, bên ủy quyền có thể quản lý việc sử dụng của người được ủy quyền. phải được công chức ủy quyền theo quy định. Đây là cơ sở để xác định trách nhiệm của người ủy quyền hoặc người được ủy quyền khi có hành vi trái pháp luật.

2. Giấy ủy quyền xe ô tô:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

—***—

Hợp đồng ủy quyền/ủy quyền sử dụng xe

20 năm……………………………………………………………………………………………………… ………………………………

Tôi. Bên được ủy quyền (Bên A):

1. Nếu bên ủy quyền là tổ chức: Tên tổ chức | Mã số thuế | Địa chỉ | Người đại diện | Chức vụ:

2. Nếu bên ủy quyền là cá nhân: Họ tên | Ngày sinh | Thứ tự/Hộ chiếu | Địa chỉ

Hai. Bên được ủy quyền (Bên B):

1. Nếu bên ủy quyền là tổ chức: Tên tổ chức | Mã số thuế | Địa chỉ | Người đại diện | Chức vụ:

2. Nếu bên ủy quyền là cá nhân: Họ tên | Ngày sinh | Thứ tự/Hộ chiếu | Địa chỉ

Sau khi thương lượng, hai bên thống nhất giao kết và ký kết hợp đồng ủy quyền này (gọi tắt là hợp đồng) với nội dung như sau:

Cơ sở ủy quyền đầu tiên

1.1. Theo giấy đăng ký xe số ……… thì bên A là chủ xe. Do Công an Thành phố Hà Nội cấp – Ông/Bà.……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… (Hợp đồng này được sau đây gọi là giấy chứng nhận đăng ký) ). Đăng ký phương tiện)

1.2. Đặc điểm chính của xe được ủy quyền như sau: Nhãn hiệu: …………; Dòng xe: ………; Màu sơn: …; Số điện thoại: …………………; Số VIN: ……………… ;Biển số xe:…………..;

Xem Thêm : TƯ VẤN THẨM TRA CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Bên A bảo đảm: Chiếc xe nêu trên thuộc quyền sở hữu của Bên A, nguồn gốc hợp pháp, không có tranh chấp và không bị ràng buộc bởi bất kỳ hình thức cầm cố, thế chấp, mua bán, ký gửi, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cấp vốn cho doanh nghiệp, v.v. Có thể có cơ quan có thẩm quyền của quốc gia quyết định hạn chế quyền bán (chuyển nhượng) của Bên A.

Điều 2. Phạm vi và nội dung ủy quyền

Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ủy ​​quyền sau thông qua hợp đồng ủy quyền này:

2.1. Có toàn quyền đại diện cho Bên A trong việc quản lý, phát triển và sử dụng xe ô tô …………………………………… nêu trên. Cụ thể, các giao dịch liên kết mà Bên B có thể ký kết và thực hiện bao gồm: cho thuê, cho mượn, tặng cho, thế chấp, nhận đặt cọc, bán, bảo lãnh, góp vốn… Đối với chiếc xe này.

Trong quá trình sử dụng, người sử dụng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xe lưu thông trên đường trước pháp luật; phải đóng các loại bảo hiểm bắt buộc cho các loại xe nêu trên theo quy định của pháp luật và được hưởng số tiền bảo hiểm phát sinh (nếu có);

2.2. Trong quá trình giải quyết vướng mắc phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các thủ tục pháp lý có liên quan và ký kết các hồ sơ, tài liệu cần thiết. Các vấn đề, thủ tục pháp lý liên quan đến xe ô tô……….đặt bks…………..vào đó;

2.3. Tìm kiếm, lựa chọn người mua, thương lượng giá bán và ký kết hợp đồng mua bán xe…………… với bks………. Trên đây là dành cho những ai muốn mua chiếc xe này.

Bên B được hưởng mọi quyền và nghĩa vụ của Bên A trong phạm vi và quá trình thực hiện các nội dung ủy quyền nêu trên;

2.4. Để thực hiện nội dung này, Bên A đã bàn giao toàn bộ xe Daewoo kèm theo bks………….., bản chính giấy tờ đăng ký xe nêu trên và toàn bộ các giấy tờ liên quan khác. Việc tống đạt và nhận các giấy tờ trên phải do hai bên tự nhận và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Ủy quyền lại

3.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, Bên A đồng ý rằng Bên B khi xét thấy cần thiết sẽ ủy quyền lại toàn bộ nội dung và trách nhiệm ghi trong hợp đồng này cho bên thứ ba và Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc ủy ​​quyền lại. .

3.2. Việc ủy ​​quyền lại được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền bắt đầu từ ngày hai bên ký kết hợp đồng này và kết thúc khi bên B bán (thanh lý) xe……………………. với bks ……….ở trên, trừ trường hợp hợp đồng này bị chấm dứt theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Cam kết của hai bên

5.1. Bảo đảm của Bên A:

a) chưa ủy quyền công việc trên cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào;

b) Tất cả các giấy tờ trên do Bên A xuất trình là xác thực và đúng bản gốc;

c) Mọi quyền, lợi ích và nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc Bên B thực hiện hợp đồng này sẽ do Bên A thỏa thuận nội bộ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật, không ảnh hưởng đến hợp đồng này và Bên B trong mọi trường hợp;

5.2. Giấy chứng nhận của Bên B:

Xem Thêm : Một số từ ngữ trong Luật Khí tượng Thủy văn Việt Nam – Báo Hải Quân Việt Nam

a) Đồng ý nhận và thực hiện đúng, đầy đủ các công việc được ủy quyền nêu trên của Bên A theo hợp đồng này;

b) Cam kết chịu hoàn toàn mọi hậu quả pháp lý xảy ra khi thực hiện các công việc được ủy quyền theo hợp đồng này. Đồng thời, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên thứ ba trong quá trình quản lý, sử dụng, sang nhượng, thanh lý,… của xe…… Mang bks………. ở trên;

c) Kể từ ngày ký kết hợp đồng này, chịu trách nhiệm đóng các loại thuế, phí có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng hoặc mua bán xe ô tô nêu trên và thực hiện mọi nghĩa vụ khác của bên được ủy quyền theo quy định của pháp luật. Điều 584 quy định, ngoài nghĩa vụ thông báo, giao tài sản đã nhận và lợi ích thu được trong quá trình thực hiện hợp đồng, các nghĩa vụ này do hai bên thỏa thuận;

5.3. Hai bên cùng cam kết:

a) Mọi thông tin, tài liệu do hai bên cung cấp để giao kết và thực hiện hợp đồng này là đúng sự thật, nếu bên nào có sơ suất sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường mọi thiệt hại gây ra cho bên kia bên thứ ba và các bên thứ ba (nếu có);

b) Không bên nào có quyền đơn phương hủy bỏ hoặc chấm dứt việc thực hiện hợp đồng này. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng này phải được sự đồng ý của hai bên và được công chứng;

c) Mọi quyền, lợi ích và nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc Bên B thực hiện hợp đồng này do hai bên tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Các trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này và bên thứ ba sẽ được ủy quyền ký kết hợp đồng dân sự với bên B theo quy định của hợp đồng này;

d) Bên được ủy quyền không phải thực hiện nghĩa vụ thông báo, hoàn trả tài sản đã nhận và hoa lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng này-nghĩa vụ này do hai bên thỏa thuận riêng;

đ) Không bên nào yêu cầu cơ quan công chứng xác minh tài sản, xem xét giấy tờ do hai bên đưa ra để giao kết, thực hiện hợp đồng này;

e) Mọi phát sinh (nếu có) mà hai bên không thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Chế độ thù lao

Các bên đồng ý rằng sẽ không tính thù lao cho việc thực hiện các nội dung của hợp đồng này.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương lượng giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau. Nếu không giải quyết được thì các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật yêu cầu giải quyết.

Điều 8. Hiệu lực và chữ ký

8.1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về ủy quyền, hiểu rõ trách nhiệm của mình khi ký kết hợp đồng này và cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi nội dung của hợp đồng trước pháp luật;

8.2. Hợp đồng này được lập thành ba bản, có giá trị như nhau, mỗi bản có năm tờ và năm trang, có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng;

8.3. Hai bên đã lần lượt đọc lại toàn văn hợp đồng này và tự nguyện ký vào từng trang của hợp đồng này để làm bằng chứng.

Bên được ủy quyền Bên được ủy quyền

3. Mô tả chi tiết nhất về ủy quyền xe ô tô:

Mẫu giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền trên đây đã được trình bày chi tiết nhất, người dùng chỉ cần điều chỉnh nội dung thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền, đồng thời khai báo thông tin trên cơ sở ủy quyền (chủ yếu là thông tin về chiếc xe được ủy quyền), tùy thuộc vào các bên, tùy thuộc vào thời hạn ủy quyền và hiệu lực của giấy ủy quyền.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button