Hỏi Đáp

MgSO4 là gì? MgSO4 có kết tủa không?

Mgso4 hcl

Hợp chất mgso4 là gì? Tính chất vật lý và hóa học của nó là gì? mgso4 có kết tủa không? Những kiến ​​thức này sẽ được tmdl.edu.vn giải thích chi tiết thông qua bài viết này một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Vui long tham khảo thông tin đo!

Khái niệm cơ bản về mgso4 là gì?

mgso4, còn được gọi là magie sulfat, là một hợp chất vô cơ có chứa magie và hợp chất sulfat trung tính. Đây là một thuốc thử hóa học và chất hút ẩm thường được sử dụng.

Bạn đang xem bài viết: mgso4 là gì? mgso4 có kết tủa không?

  • Tinh thể hoặc bột màu trắng hoặc không màu, không mùi, vị đắng, hòa tan.
  • Nó được sử dụng lâm sàng để điều trị các bệnh như thông tiểu, lợi mật, chống co giật, sản giật, uốn ván và tăng huyết áp. Hoặc có thể dùng làm da thuộc, thuốc nổ, giấy, sứ, phân bón.
  • Magiê sulfat là một hợp chất vô cơ được sử dụng rộng rãi còn được gọi là Epsom hoặc muối tắm.
  • Tính chất vật lý của mgso4

    • Là chất rắn kết tinh không màu, không mùi, vị mặn, đắng.
    • Hòa tan trong nước, ít tan trong ethanol, glycerin, ether, không tan trong acetone.
    • Trọng lượng phân tử: 120,37
    • Thường tồn tại ở dạng monohydrat (chứa 1 phân tử nước), công thức hóa học là mgso4.h2o
    • Khối lượng mol: 138,38 g/mol
    • Điểm nóng chảy là 1,124 °c
    • Magiê sunfat là một loại muối bao gồm các cation magie hóa trị hai (mg2+) và ion sunfat (so42-) trong đó nguyên tử lưu huỳnh trung tâm được liên kết với bốn nguyên tử oxy bằng hai liên kết đơn và hai liên kết.
    • mgso4 xuất hiện tự nhiên trong các khoáng chất khác nhau ở dạng ngậm nước.
    • Dạng phổ biến nhất là heptahydrat, chẳng hạn như muối khoáng Epsom (mgso4 7h2o) hoặc muối Epsom.
    • mgso4 là chất hút ẩm thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm
    • Tính chất hóa học của mgso4

      Vì là sunfat nên mgso4 có thể pha được với các dung dịch kiềm, muối tan… tức là:

      mgso4 phản ứng với bazơ

      mgso4 phản ứng với bazơ mạnh như naoh, koh, ca(oh)… tạo thành hợp chất muối.

      Phương trình phản ứng minh họa

      • mgso4 + 2naoh → mg(oh)2 + na2so4
      • mgso4 + 2koh → mg(oh)2 + k2so4
      • mgso4 + ba(oh)2 → baso4 + mg(oh)2
      • mgso4 + ca(oh)2 → mg(oh)2 + caso4
      • Sử dụng nước

        Xem Thêm : Gièm pha là gì ? thế gian lắm kẻ gièm pha – Sách hay

        mgso4 tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuric.

        Phương trình phản ứng minh họa:

        • mgso4 + 2h2o → mg(oh)2 + h2so4
        • Mgso4 có thể tương tác với axit clohydric không?

          Câu trả lời là mgso4 không phản ứng được với axit clohiđric, vì điều kiện để xảy ra phản ứng giữa dung dịch muối và axit là sản phẩm tạo thành phải có kết tủa. Một lý do khác là axit tạo thành (h2so4) mạnh như axit (hcl) làm tăng phản ứng.

          Tương tự mgso4 không tác dụng với dung dịch hno3.

          Các phản ứng khác với mgso4

          mgso4 có thể phản ứng với các chất vô cơ như nitrat và bacl2, cụ thể là:

          • mgso4 + 2nano3 → mg(no3)2 + na2so4
          • mgso4 + bacl2 → baso4 + mgcl2
          • mgso4 có màu gì?

            • mgso4 là hợp chất kết tinh màu trắng, có vị đắng và mùi đặc trưng. mgSO4 dễ tan trong nước, ít tan trong etanol và glixerin, không tan trong axeton.
            • mgso4 có kết tủa không?

              Câu trả lời là mgso4 có kết tủa trắng. Thuốc thử để nhận biết mgso4 là bari clorua hoặc bari hiđroxit, nếu phản ứng tạo ra kết tủa trắng thì đó là dung dịch mgso4

              Phản ứng minh họa:

              • bacl2 + mgso4 → baso4↓ + mgcl2
              • mgso4 + ba(oh)2 → baso4↓ + mg(oh)2
              • mgso4 là chất điện li mạnh hay chất điện li yếu?

                Xem Thêm : Jack (J97) – Tiểu sử, hoạt động nghệ thuật của Jack (J97)

                Câu trả lời là mgso4 là chất điện li mạnh, vì nó tan trong nước tạo thành 2 ion mg2+ và so4-2

                Phương trình ion

                • mgso4 → mg2+ + so42-
                • Cách điều chế mgso4

                  Có nhiều cách khác nhau để điều chế mgso4 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm, ví dụ:

                  Phản ứng với dung dịch axit của kim loại magie và axit sunfuric

                  • mg + h2so4 → mgso4 + h2↑
                  • Phản ứng với magie oxit và axit sunfuric

                    • mgo + h2so4 → mgso4 + h2o
                    • Các phản ứng điều chế mgso4 khác:

                      • mg + znso4 → zn + mgso4
                      • mg + cuso4 → cu + mgso4
                      • mg + feso4 → fe + mgso4
                      • 2mgso3 + o2 → 2mgso4
                      • mgco3 + h2so4 → co2↑ + h2o + mgso4
                      • mg(oh)2 + h2so4 → 2h2o + mgso4
                      • Ứng dụng của mgso4

                        Magiê đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbohydrate và protein. Nếu trẻ bị khó tiêu trong quá trình tăng trưởng và phát triển và uống vitamin D, nên bổ sung muối magie.

                        • Sau khi hòa tan trong nước, magie sulfat có thể phản ứng với bột cháy nhẹ để tạo thành xi măng magie oxysulfua. Xi măng magie oxysulfua có khả năng chống cháy, cách nhiệt, độ bền và bảo vệ môi trường rất tốt, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như tấm lõi cửa chống cháy, tấm cách nhiệt tường ngoài, tấm cách nhiệt biến tính silicon, tấm ngăn cháy, v.v.
                        • Magie sulfat có thể ức chế hệ thần kinh trung ương, làm giãn cơ xương, có tác dụng an thần, chống co thắt và hạ áp lực nội sọ. Nó thường được sử dụng để điều trị co giật, sản giật, nhiễm độc niệu, uốn ván và bệnh não do tăng huyết áp.
                        • Khi bệnh nhân suy tim dùng digitalis, muối magie có thể được bổ sung một cách thích hợp để ngăn chặn tình trạng magie thấp làm trầm trọng thêm độc tính của digitalis. Trên lâm sàng, muối magiê nói chung có hiệu quả trong điều trị nhịp tim nhanh.
                        • Magiê sulfat có thể kích thích niêm mạc tá tràng, theo phản xạ thư giãn cơ vòng ống mật chủ và co bóp túi mật, do đó thúc đẩy làm rỗng túi mật và lợi mật.
                        • Kháng viêm, giảm sưng: Thấm ướt dung dịch mgso4 50% bôi ngoài vùng mụn có tác dụng kháng viêm, giảm sưng.
                        • Được sử dụng trong thuộc da, chất nổ, phân bón hóa học, sản xuất giấy, sứ, in và nhuộm, pin axit-chì và các ngành công nghiệp khác.
                        • Trong nông nghiệp và làm vườn, magie sulfat được sử dụng để cải tạo đất thiếu magie (magie là khối xây dựng của phân tử diệp lục), được sử dụng phổ biến nhất trong thực vật.
                        • Magiê sulfat cấp thức ăn chăn nuôi được sử dụng làm chất bổ sung magie trong quá trình chế biến thức ăn chăn nuôi.
                        • Kết luận:

                          Trên đây là câu trả lời mgso4 chi tiết và đầy đủ nhất cho câu hỏi mà tmdl.edu.vn muốn gửi đến mọi người. Hy vọng bạn đã có được kiến ​​thức hữu ích từ bài viết này. Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, vui lòng truy cập thư viện của chúng tôi. Cảm ơn rât nhiều!

                          Trang chủ: tmdl.edu.vn Chuyên mục bài viết: Công thức hóa học

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button