Hỏi Đáp

Quy chế là gì? Thẩm quyền ban hành và quy trình xây dựng quy chế?

Quy trình xây dựng quy chế làm việc

Mỗi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cần có những quy định riêng nêu rõ nguyên tắc, hệ thống làm việc, mối quan hệ công tác… nhằm đảm bảo kỷ cương, nguyên tắc và sự hài hòa trong cơ cấu hoạt động của tổ chức. Vì vậy, các quy tắc là gì?

1. các quy tắc là gì?

Mọi cơ quan, đơn vị từ tư nhân đến nhà nước đều cần có bộ quy tắc để điều chỉnh mọi thứ từ chế độ làm việc, nguyên tắc, nhân sự, quy chế công ty, quan hệ công việc, v.v…. Tất cả các quy định này đều được cụ thể hóa rõ ràng, minh bạch, thường là những quy định thường xuyên phải thực hiện, có khung nguyên tắc. Giúp các công ty, doanh nghiệp đảm bảo tính kỷ luật, hài hòa trong cơ cấu hoạt động, đảm bảo đúng nguyên tắc.

Chúng ta có thể hiểu khái niệm quy phạm như sau: quy phạm là văn bản, văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành chứa đựng quy phạm pháp luật, chuẩn mực xã hội. Các quyền được ban hành theo thủ tục, trình tự nhất định, có hiệu lực bắt buộc đối với các thành viên của cơ quan, tổ chức trong phạm vi giám sát.

Hiểu đơn giản là các quy định trong văn bản của công ty hay toàn bộ văn bản, một doanh nghiệp nào đó có các chuẩn mực pháp lý, xã hội do cơ quan, tổ chức xây dựng. , Các cá nhân có thẩm quyền và chức năng ban hành theo thủ tục và trình tự nhất định, khi các quy định này được ban hành thì mọi người trong công ty, doanh nghiệp đều có nghĩa vụ và trách nhiệm chấp hành.

quy định được hiểu là quy định trong tiếng Anh.

Quy chế là văn bản chứa đựng pháp luật hoặc chuẩn mực xã hội do cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền ban hành, được xây dựng theo một trình tự, thủ tục nhất định và có hiệu lực thi hành đối với các thành viên. Thành viên được bảo vệ bởi Quy định.

Quy chế là quy chế điều chỉnh các vấn đề như hệ thống, chính sách, nhân sự, quyền hạn, tổ chức và hoạt động… Quy chế quy định rõ yêu cầu của các thành viên trong quy chế. Cơ chế và nguyên tắc thực hiện.

2. Yếu tố điều tiết:

Ở Việt Nam, pháp luật không bắt buộc công ty phải công bố các nội quy, quy chế trong công ty nhưng trên thực tế, tính pháp lý của các nội quy, quy định này vẫn được pháp luật công nhận. Vì vậy, các nội quy, quy chế của doanh nghiệp sẽ được xây dựng phù hợp với luật doanh nghiệp và hàng loạt các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.

3 yếu tố chính cần có khi xây dựng quy chế trong cơ quan, tổ chức bao gồm:

– Các yếu tố về tính pháp lý, các quy định do cơ quan, tổ chức đề xuất phải tuân thủ pháp luật quốc gia. Cá nhân có quyền không thực hiện nếu vi phạm pháp luật. Ngay cả những người ủng hộ cũng phải chịu trách nhiệm về những đề xuất này.

– Quy định phải khả thi và hoạt động của công ty, tổ chức phải tuân thủ. Nếu không phù hợp rất dễ mang lại ảnh hưởng xấu.

– Hiệu quả của các quy định giúp tạo hành lang pháp lý bảo vệ quyền lợi của cá nhân, tổ chức. Vì vậy, khi nó được áp dụng, nó phải được những người của tổ chức ủng hộ, tôn trọng và thực thi. Các quy định do các công ty và tổ chức cung cấp có thể được ban hành độc lập hoặc tuân theo các nghị định của chính phủ.

3. Nội dung quy định:

Nội dung của quy chế công ty sẽ khác nhau tùy theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc đặc thù của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số yếu tố cơ bản được quy định trong quy định sẽ bao gồm:

– Quy định chung về cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành công ty;

Xem Thêm : Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bình Phước Và Huyện, TP Trực Thuộc

– Các quy định cụ thể về hoạt động nội bộ như trình tự, thủ tục họp; trình tự, thủ tục tuyển chọn người quản lý; quy trình phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong công ty;  …

– Các quy định về hành chính, nhân sự như: Quy chế làm việc; Quy chế lương, phụ cấp; Quy chế khen thưởng, xử phạt; Quy chế quản lý tài chính, kiểm toán;…

– Mọi nội dung cụ thể khác liên quan đến hoạt động quản lý nội bộ công ty.

Các yếu tố đảm bảo hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp:

Việc xây dựng và ban hành một văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, đảm bảo tính khoa học và khả năng áp dụng, đồng thời đảm bảo đồng thời 3 yếu tố sau cũng không hề đơn giản:

– Tính hợp pháp: Tuân thủ pháp luật và không trái pháp luật.

– Tính thực tiễn: Phù hợp với yêu cầu quản lý, điều hành, phù hợp với hoạt động của tổ chức trong từng lĩnh vực cụ thể.

– Hiệu quả: Tạo quyền tiếp cận hợp pháp cho tổ chức, đóng góp tích cực vào công tác quản lý, điều hành và toàn bộ hoạt động của tổ chức, phải được tôn trọng khi áp dụng, được mọi người tôn trọng. Thực hiện chính.

4. Các điều khoản nội quy, quy chế của doanh nghiệp:

Để trả lời những câu hỏi trên, trước tiên chúng ta cần hiểu bản chất của từng thuật ngữ. Chi tiết như sau:

– Các quy định đề cập đến các vấn đề như thể chế chính sách, tổ chức hoạt động, công tác cán bộ, phân công, phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn, định mức, đơn giá áp dụng. .Đồng thời quy chế quy định những yêu cầu cần đạt và có khuôn khổ mang tính nguyên tắc.

Ví dụ: điều lệ công ty cổ phần, điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn, …

– quy định là quy định những việc phải làm, không được làm hoặc hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật; điều lệ công ty, nội quy, quy chế công ty. Các quy định có hướng dẫn cụ thể về chuyên môn và điều hành các hoạt động kinh doanh.

Ví dụ: nội quy lao động, quy chế khen thưởng,…

– Quy trình là trình tự các bước công việc, nguồn lực sử dụng, trách nhiệm của các phòng/ban trực thuộc; trách nhiệm của các cá nhân trong việc phối hợp quản lý và thực hiện một hoạt động, một công việc.

Ví dụ: quy trình tuyển dụng, quy trình giải quyết trợ cấp an sinh xã hội,…

– Nội quy là văn bản do cá nhân, cơ quan, tổ chức ban hành quy định những quy tắc xử sự chung, xử lý vi phạm kỷ luật, xử lý vi phạm và trách nhiệm vật chất. vật chất.

Xem Thêm : Đầu số 085 là mạng gì? Xem ý nghĩa và cách để sở hữu đầu số 085

Nội quy thực sự là văn bản cần thiết đối với người sử dụng lao động, đồng thời cũng có ý nghĩa thiết thực đối với chính người lao động, nội quy thường quy định về thời giờ làm việc, chế độ nghỉ ngơi, bảo vệ tài sản, an toàn lao động…

5. Phân biệt nội quy và quy định:

Các quy định được xây dựng để điều chỉnh hệ thống, chính sách, tổ chức hoạt động, nhân sự, đơn giá…. Nó cũng đưa ra các yêu cầu cần thiết phải đạt được. Rất nguyên tắc.

Các quy định có xu hướng phác thảo những gì phải làm, phải làm và những gì không thể làm. Nó chứa đựng những nội dung chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể của công ty, doanh nghiệp. Ví dụ, quy định về tổ chức và hoạt động của công ty là: Phác thảo nội dung cơ cấu tổ chức. Công ty sẽ có bao nhiêu phòng ban? Công ty sẽ có bao nhiêu phòng ban? Lương, thưởng của từng bộ phận ra sao… quy định của công ty sẽ thiên về các vấn đề như nghỉ, giờ làm việc. Công ty bắt đầu làm việc lúc mấy giờ? Buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ? Nó bắt đầu lúc mấy giờ vào buổi chiều? Bạn làm việc bao nhiêu ngày một tuần? và bạn làm việc bao nhiêu giờ/ca mỗi ngày.

Quy chế là văn bản chứa đựng pháp luật hoặc chuẩn mực xã hội do cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền ban hành, được xây dựng theo một trình tự, thủ tục nhất định và có hiệu lực thi hành đối với các thành viên. Thành viên được bảo vệ bởi Quy định.

“Quy định” nhằm mục đích điều chỉnh các chính sách, hệ thống, nhân sự, tổ chức và hoạt động.

Ví dụ cụ thể về quy định của công ty: Quy định về cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành.

Quy định này do hội đồng quản trị ban hành, nội dung của quy định nhằm làm rõ cơ cấu tổ chức của cơ quan hành chính gồm mấy bộ phận? Có bao nhiêu phần? Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cơ cấu chi tiết của bộ phận (phòng, ban,…). Trong một công ty sẽ có rất nhiều quy định như: quy chế lương, quy chế thưởng, quy chế tài chính, quy chế bảo mật thông tin công ty,

Hiểu rõ hơn, nội quy, quy chế công ty được hiểu là việc soạn thảo các văn bản quản lý nội bộ, khuôn khổ pháp lý trong doanh nghiệp. Mọi quan hệ trong doanh nghiệp, giữa người lao động với người lao động, giữa người lao động với ban điều hành, giữa ban quản lý đều do quy chế điều chỉnh. Các quy định và văn bản này không được vi phạm pháp luật hiện hành.

Ví dụ cụ thể về quy định của công ty: Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của công ty

a/ Giờ trong ngày:

+ Buổi sáng: từ 8h30 đến 12h;

+ Buổi chiều: từ 14h00 đến 17h30.

b/ Ngày thường: 6 ngày trong tuần

– Thời giờ làm việc của bộ phận sản xuất như sau:

+Công nhân nhà máy làm việc theo ca (3 ca/ngày): mỗi ca 08 tiếng.

+ Công nhân làm việc trong hầm mỏ hoặc tham gia bốc xếp, vận chuyển, vệ sinh công nghiệp… làm việc theo ngày, chia làm 2 bộ phận, tổng thời gian làm việc trong ngày là 08h.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button