S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O – trường THPT Sóc Trăng
Có thể bạn quan tâm
- Giải bài 35,36,37 trang 51 Toán 8 tập 2: Phương trình chứa dấu giá
- Xét nghiệm ký sinh trùng và các bệnh lý nhiễm ký sinh trùng | Medlatec
- Tổng hợp 100+ ảnh gái đẹp – Thủ Thuật Phần Mềm
- Tháng cô hồn là tháng mấy năm 2022? Những điều kiêng kỵ tháng cô hồn
- Lịch khai giảng năm học 2021 – 2022 – Luật Hoàng Phi
s + hno3 → h2so4 + no2 + h2o thpt sóc trăng Lập phương trình phản ứng oxi hóa khử trong đó lưu huỳnh được dùng làm chất khử. Hi vọng đáp án này giúp các bạn đọc viết đúng, cân đối và vận dụng tốt vào các bài tập liên quan. Sau đó học hóa học tốt hơn. Xem câu trả lời chi tiết dưới đây.
1. Phương trình s là viết tắt của rút gọn
Khi xảy ra quá trình oxy hóa mạnh, s là viết tắt của sự khử
2. Điều kiện phản ứng của s và hno3
nhiệt độ, hno3 rắn
Bạn đang xem: s + hno3 → h2so4 + no2 + h2o
3. Tính chất hóa học của lưu huỳnh
Một. Phản ứng với kim loại và hydro
s thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với kim loại và hiđro.
- Phản ứng với hydro:
- Phản ứng với kim loại (sản phẩm thiếu oxy hóa khối lượng lớn của kim loại).
- Phản ứng với oxy:
- Phản ứng với chất oxy hóa mạnh:
h2 + s → h2s (350oc)
Fe + S FeS
Zn + S ZnS
Hg + S HgS
(Quá trình thủy phân sunfua xảy ra ở nhiệt độ thường nên s thường được dùng để khử độc hg)
Lưu ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: cus, pbs, ag2s (đen); mns (hồng); cds (vàng) → thường dùng để nhận biết các gốc sunfua.
– Có 3 loại muối sunfua:
+ Loại 1 tan trong nước gồm na2s, k2s, cas và bas, (nh4)2s.
+ Loại 2. Không tan trong nước, nhưng tan trong axit mạnh, bao gồm fes, zns,…
+ Loại 3. Không tan trong nước, không tan trong axit kể cả cus, pbs, hgs, ag2s,…
b. Phản ứng với phi kim và hợp chất
s thể hiện tính khử khi phản ứng với một số phi kim và một số hợp chất có tính oxi hóa.
S + O2 SO2
S + F2 SF6
Xem Thêm : Những bài văn mẫu Tả một nghệ sĩ mà em yêu thích lớp 5(Siêu hay)
S + H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
S + 4HNO3 đặc 2H2O + 4NO2 + SO2
4. Bài tập liên quan
Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của lưu huỳnh
A. Chất rắn màu vàng, giòn
Không tan trong nước
Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ sôi của nước
Hòa tan trong benzen và etanol
câu 2. Hơi thủy ngân rất độc nên khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ phải rắc bột thủy ngân lên và thu gom
A. vôi sống.
Cát.
Muối.
Lưu huỳnh.
câu 3.Đun nóng 4,8 g mg bột với 9,6 g bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí) thu được chất rắn x. Sục hết x vào dung dịch hcl dư thu được v lít khí (dktc). Giá trị của v là
A. 2.24
3,36
4,48
6,72
Câu 4. Cho hỗn hợp gồm 11 gam bột sắt và nhôm phản ứng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt trong 11 gam hỗn hợp đầu là
A. 5,6 gam.
11,2 gam.
2,8 gam.
8,4 gam.
Xem Thêm : Hiểu rõ hơn về Velcro hook and loop fasteners
Câu 5. Trong điều kiện không có không khí, nung 9,6g mg bột X với 9,6g bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp rắn. Hòa tan hoàn toàn a trong dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí b. Xác định khối lượng mol b của khí
A. 9
13
26
5
Câu 6. Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch KOH XM. Sau phản ứng biết a chỉ thu được một muối trung hòa.
A. 0,75m
1,5m
0,5m
0,25m
Câu 7. Cho khí so2 đi qua 200 ml dung dịch ca(OH)2 xM thu được 21,7 gam kết tủa, thêm tiếp dung dịch nah đến dư thu được thêm 10,85 gam kết tủa. Tính x
A. 0,75m
1,5m
0,5m
0,25m
Điều 8. Đun nóng 9,75 gam kali với phi kim x thu được 13,75 gam muối. x là phi kim nào sau đây?
A. c
Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan
……………………
Thpt sóc trăng trên đã giới thiệu s + hno3 → h2so4 + no2 + h2o. Để có hiệu quả học tập tốt hơn, thpt sóc trang xin giới thiệu tài liệu Giải bài tập hóa học 10, bài tập vật lý 10, bài tập hóa học 10, lời giải bài tập toán 10 đến các bạn học sinh. Tài liệu học tập lớp 10 Trang biên soạn và phát hành bởi soc.
Đăng bởi: thpt sóc trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp