Na2S + HCl NaCl + H2S – Hoc24
Có thể bạn quan tâm
- Giám định tỷ lệ thương tật ở đâu? Thủ tục yêu cầu giám định?
- Trợ lý nhân sự là gì? Mô tả chi tiết công việc và yêu cầu?
- Giờ Trái Đất là gì? Bắt đầu từ nước nào? Ý nghĩa của Giờ Trái Đất
- Tổng hợp những hình ảnh mùa hè đẹp nhất – Thủ Thuật Phần Mềm
- 【Hướng Dẫn】2 Cách tạo file Google Doc trên máy tính và điện thoại
B. Luận án
<3
) al2(so4)3 + agno3 al(no3)3 + ag2so4
2) k3po4 + mg(oh)2 koh + mg3 (po4)2
3) na2s + hcl nacl + h2s
4) cao + h2o ca(oh)2
5) kclo3 kcl + o2
6) mg + hcl mgcl2 + h2
7) al(oh)3 + hcl alcl3 + h2o
8) kmno4 k2mno4 + mno2 + o2
9) c2h2 + o2 co2 + h2o
10) ba(no3)2 + na2so4 baso4 + nano3
11) c2h2 + br2 c2h2br4
12) fe(no3)3 + koh fe(oh)3 + kno3
13) ba(oh)2 + hcl bacl2 + h2o
14) fe + o2 fe3o4
Xem Thêm : Nghị luận bài thơ Nhàn | Văn mẫu 10 hay nhất – Toploigiai
15) al(oh)3 + h2so4 al2(so4)3 + h2o
16) ca(oh)2 + hcl cacl2 + h2o
17) ca(oh)2 + h2so4 caso4 + h2o
18) ca(oh)2 + na2co3 caco3 + naoh
19) na2s + h2so4 na2so4 + h2s
20) kno3 kno2 + o2
Câu 2: Cho 1,2395 lít khí co2 (ở đktc)
A. Tính số mol co2
Tính số phân tử co2
Tính khối lượng của co2 ( c = 12 , o = 16 )
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxi)
A. Tính số mol của o2
Tính số phân tử o2 ( zn = 65 , o = 16 ) c
Phải lấy bao nhiêu gam kẽm (kẽm) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g o2
Câu 4:1.5. Khối lượng của 1023 phân tử clo (cl2) là bao nhiêu? Dòng điện một chiều chiếm bao nhiêu lít? (cl=35,5)
Câu 5: Tính khối lượng của 0,25 mol fe2(so4)3? (fe=56, o=16)
Câu 6: Tính khối lượng:
A. 0,05 mol natri cacbonat (natri cacbonat) na=23
Xem Thêm : Đề cương ôn tập Ngữ văn lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2021
0,25 mol bạc oxit (gồm ag và o) ag=108 6
Phần 7:
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Áp dụng: Cho 6,5 gam kẽm kim loại (Zn) tác dụng vừa đủ với 7,3 gam axit clohiđric tạo ra 13,6 gam muối zncl2 và x gam khí hiđro. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên. – Tính giá trị của x và thể tích hiđro thu được khi dẫn trực tiếp.
Câu 8: Trong 2 chất khí: khí cacbonic, khí hiđro. Khí nào nặng hơn và nhẹ hơn không khí? Khi dùng sức đẩy của không khí để thu các khí nói trên thì phải đặt các ống nghiệm như thế nào?
Câu 9: So với oxi, khí a có khối lượng riêng là 1,375.
A. Tính khối lượng mol của a.
Nếu bơm khí này vào một quả bóng bay, điều gì sẽ xảy ra khi chúng ta thả quả bóng bay vào không khí? giải thích?
Câu 10: Có 2 mẫu phân bón sau: urê co(nh2)2 và amoni nitrat nh4no3. Hãy so sánh thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng nitơ trong hai mẫu phân trên?
Câu 11: Phân tử khí a được cấu tạo bởi 3 nguyên tử nguyên tố x và 8 nguyên tử hiđro. Biết rằng khí a nặng hơn oxi 1,375 lần.
a – Tìm tên phần tử x. Viết các cthh cho khí a.
b- Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong khí a.
Câu 12: Hỗn hợp khí a chứa 17,353(l) khí c3h8 và 3,2(g) khí so2.
A. Tính số mol và khối lượng khí c3h8
Tính số mol và thể tích khí so2 (đkc).
Chất lượng hỗn hợp khí a.
Thể tích của hỗn hợp khí a.
h=1, c=12, n=14, o=16, na=23, s=32, mg=24, al=27, fe=56, zn=65, cu=64, ba=137 , p=31, ca=40, ag=108, cl=35,5
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp