TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC
Có thể bạn quan tâm
- Giải bài 70, 71, 72, 73 trang 40 SGK Toán 9 tập 1 – Giaibaitap.me
- 4P trong Marketing là gì? Các bước triển khai chiến lược 4P – JobsGO Blog
- Khối A07, A08, A09 gồm những ngành nào? Trường nào?
- Lịch sử dòng xe BMW S1000RR: SuperBike đầy sức mạnh đến từ Đức
- ”BÀI VIẾT CHUYÊN ĐỀ VĂN HỌC DÂN GIAN” – chuyên đề: truyện
Nước có các tính chất hóa lý đặc biệt (chẳng hạn như lưỡng cực, liên kết hydro và dị thường mật độ) và là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong cuộc sống. 70% bề mặt trái đất được bao phủ bởi nước, nhưng chỉ có 0,3% tổng lượng nước trên hành tinh là có nước uống.
Tính chất vật lý
-
Ở thể lỏng, nước tinh khiết không có hình dạng xác định, không màu, không mùi, không vị.
-
Điểm sôi là 100oc và áp suất khí quyển là 760 mmHg (1 atm).
-
Khi đóng băng ở 00c, nó được gọi là nước đá, không giống như đá khô, CO2 đóng băng.
-
Mật độ của nước (ở 4 °c) là 1 g/ml (hoặc 1 kg/lít).
-
Nước là dung môi phân cực, có thể hòa tan nhiều chất tan phân cực khác ở thể rắn lỏng và khí như: đường, muối ăn, axit, khí clohiđric, amoniac…
-
Tính dẫn điện: Trên thực tế, nước tinh khiết (nước cất) không dẫn điện. Nước thông thường thường chứa nhiều loại muối hòa tan. Độ dẫn điện của nước thông thường phụ thuộc vào lượng muối trong nước, bản chất của muối và nhiệt độ của nước. Nước khoáng hóa cao thường rất dẫn điện.
-
Tính dẫn nhiệt: Nước là chất dẫn nhiệt tốt.
Tính chất hóa học
Nước phản ứng với kim loại
-
li, na, k, ba, ca… và các kim loại kiềm mạnh khác dễ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và khí h2: h2o+loại kim loại→kiềm+ h2 ↑
2m + 2nh2o → 2m(oh)n + nh2↑
Ví dụ:
2na + 2h2o → 2naoh + h2
2k + 2h2o → 2koh + h2
Xem Thêm : Hướng dẫn cách tách ô, gộp ô trong Word – Kế toán Đức Minh
ca + 2h2o → ca(oh)2 + h2
ba + 2h2o → ba(oh)2 + h2
-
mg kim loại hòa tan rất chậm trong nước nóng
-
Một số kim loại trung bình như mg, al, zn, fe… có thể phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxit kim loại và hiđro
Ví dụ:
mg + h2 hơi nước → mgo + h2
3fe + 4h2o → fe3o4+ 4h2
fe + h2o → feo + h2
Nước phản ứng với oxit kiềm
Nước phản ứng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazơ tương ứng.
h2o + oxit bazơ → kiềm
na2o + h2o → 2naoh
li2o +h2o→ 2lioh
k2o +h2o→ 2koh
cao + h2o → ca(oh)2
Nước phản ứng với oxit axit
Nước phản ứng với oxit axit tạo thành axit tương ứng.
co2 + h2o → h2co3
so2 + h2o → h2so3
Xem Thêm : Cấu trúc How long, How many times [Ví dụ chi tiết] – Tiếng Anh Free
p2o5 + 3h2o → 2h3po4
so3 + h2o → h2so4
n2o5 + h2o → 2hno3
Ngoài ra h2o còn tham gia nhiều phản ứng với các chất khác
Phản ứng mạnh với phi kim: flo, clo
Khi nước gặp nhiệt, flo sẽ cháy
2f2 + 2h2o → 4hf + o2
2h2o + 2cl2 → đến 4hcl + o2
Một số phản ứng với natri aluminat.
3h2o + 2alcl3 + 3na2so3→ 6nacl + 2al(oh)3 + 3so2
h2o + naalo2 →naal(oh)4
2h2o + naalo2 + co2 → al(oh)3 + nahco3
4h2o + 2naalh4 →na2o + al2o3+ 8h2
Vai trò của nước
Nước rất cần thiết cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải… sự sống trên trái đất bắt nguồn từ nước và phụ thuộc vào nước. Nước có ảnh hưởng quyết định đến khí hậu của một vùng và chịu trách nhiệm về thời tiết.
Nước là thành phần quan trọng của tế bào sinh vật và là môi trường cho các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp để tạo thành oxy:
6h2o + 6co2 → (quang hợp) c6h12o6 + 6o2
Nước tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng ở người và động vật. Nước chiếm hơn 70% trong cơ thể chúng ta.
Từ: hoahocngaynay.com
-
-
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp