Thì tương lai đơn ( Simple Future Tense) – Lý thuyết + bài tập
Có thể bạn quan tâm
- Lý thuyết Hóa 10: Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học – Toploigiai
- Slim fit là gì và cách mix SIÊU ĐẸP với form regular & body fit
- Cách Phát Âm Khác Biệt "CAN" và "CAN&039T" – Phát Âm Hay
- Nhà thơ Trần Tế Xương – Tiểu sử và sự nghiệp sáng tác văn học
- Tranh tô màu con chó – Thủ Thuật Phần Mềm
thì tương lai đơn (simple future tense) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng trong môi trường công việc và cuộc sống. Trường học tiếng anh. Tuy nhiên, không phải tất cả những người học tiếng Anh đều quen thuộc với cấu trúc và cách sử dụng thì này, thậm chí một số học sinh còn nhầm lẫn nó với thì tương lai gần. Thì Tương Lai Đơn – Lý Thuyết, Ký Hiệu Và Bài Tập sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết và đặc biệt là các bài tập đi kèm giúp các em củng cố kiến thức và vận dụng thành thạo. chủ nó. hãy bắt đầu.
Xem thêm:
- 12 thì kết hợp với tiếng Anh
- Bây giờ đơn giản: Cấu trúc, Ký hiệu và Bài tập
- s: chủ đề
- v: động từ (v-inf: nguyên thể)
- o: đối tượng
- Trợ động từ will có thể rút gọn thành ”ll (he will = he’ll, she will = she’ll, i will = i ‘ ll, they Will = họ sẽ, bạn sẽ = bạn sẽ..)
- Ngày mai tôi sẽ mua bánh.
- Gia đình tôi sẽ đi du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tuần tới.
- s: chủ đề
- v: động từ (v-inf: nguyên thể)
- o: đối tượng
- Trợ động từ will+ not = won’t
- Ngày mai tôi không đến nhà bạn.
- Tôi hứa sẽ không nói với ai
- Có, s + sẽ
- Không, s + sẽ không (sẽ không)
- Em lấy anh nhé? ->Vâng, tôi sẽ / Không, tôi sẽ không
- Chúng ta nhảy nhé?
- Tôi nhớ bà tôi lắm. Tôi sẽ đến nhà cô ấy sau khi tan sở vào ngày mai
3.2. đưa ra dự đoán vô căn cứ
Ví dụ:
- Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đến bữa tiệc của chúng tôi. (Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đến bữa tiệc của chúng ta.)
- Bạn có muốn đi ăn tối với tôi không? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
- Làm ơn đưa cho tôi cây bút chì? (Bạn có thể đưa cho tôi cây bút chì được không?)
- Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy hàng ngày. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.)
- Bạn tôi sẽ không bao giờ nói với ai về điều đó. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về điều đó.)
- Im đi, không chinhtao sẽ nổi đó. (Hãy giữ trật tự, nếu không tôi sẽ tức giận.)
- Đừng nói nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra ngoài. (Đừng nói nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp.)
- Bố ơi, con có thể xách túi giúp bố được không? (Để tôi mang những túi này cho bạn.)
- Tôi lấy gì cho bạn ăn nhé? (Để tôi mang đồ ăn cho bạn nhé?)
- Chúng ta chơi bóng nhé? (Chúng ta chơi bóng đá nhé?)
- Chúng ta ăn đồ ăn Trung Quốc nhé? (Chúng ta hãy ăn đồ ăn Trung Quốc.)
- Tôi bị sốt. tôi nên làm gì? (Tôi bị sốt, tôi nên làm gì?)
- Chúng ta bị lạc. chúng ta nên làm gì? (Chúng ta bị lạc. Chúng ta nên làm gì?)
- Nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi. (Nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.)
- trong + (thời gian): bao lâu (trong 5 phút: trong 5 phút)
- Ngày mai: Ngày mai
- Ngày sau/tuần sau/tháng sau/năm sau: ngày sau, tuần sau, tháng sau, năm sau.
- Sớm: sớm thôi
- Hẹn gặp bạn ở trường vào ngày mai. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở trường vào ngày mai.)
- Nghĩ/tin tưởng/giả định/giả định…: nghĩ/tin tưởng/giả định
- Hứa: Hứa
- hy vọng, mong đợi: mong muốn/mong đợi
- Tôi hy vọng mình có thể sống ở nước ngoài trong tương lai. (Tôi hy vọng sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai.)
- Có thể/có thể/có thể: có thể
- supposedly: giả định, giả định
- Bức ảnh được cho là trị giá một triệu bảng Anh. (Bức tranh được cho là trị giá hàng triệu bảng Anh)
- Sử dụng mẫu “be going to + v” nếu có bằng chứng hỗ trợ cho nhận định của bạn.
- Nếu phán đoán của bạn chỉ dựa trên cảm giác hơn là bằng chứng hoặc bằng chứng rõ ràng, hãy sử dụng cấu trúc tương lai đơn hoặc thay thế.
- Nếu trời mưa, anh ấy (ở) ____ ở nhà
- Trong vòng hai ngày, tôi (biết) _____ kết quả của mình
- Tôi nghĩ anh ấy (không đến) ____________ về quê
- Tôi đã (hoàn thành) ______ báo cáo của mình trong vòng 2 ngày.
- Chúng tôi tin rằng cô ấy sẽ (hồi phục) sớm
- Nếu /bạn/không/học tập/làm việc chăm chỉ/,/bạn/không/đậu/kỳ thi/kỳ thi cuối kỳ
- Họ có đến /ngày mai/ không?
- Mưa/nó/anh ấy/nhà/nếu/ở lại.
- Tôi/cô ấy/có thể/sợ/đi/be/đến/tham gia/tham gia/không tham gia.
- Bạn/trông/mệt mỏi,/vì vậy/tôi/cho/bạn/thứ gì đó/ăn
- Tôi e rằng tôi…………………… (không thể) đến vào ngày mai.
- Do một cuộc đình công tàu hỏa, cuộc họp ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………
- a: “Hãy dọn dẹp phòng của bạn đi.” B: OK. Tôi làm nó ngay bây giờ)! “
- Nếu trời mưa, chúng tôi………………………(không/đi) ra bãi biển.
- Theo ý kiến của tôi, cô ấy…………… (thất bại/đậu) kỳ thi.
- a: “Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi nhờ không?” b: “Cảm ơn, nhưng tôi…………… (bắt) xe buýt.”
- Hãy nhìn lên bầu trời! Trời…………… (mưa) to lắm!
- Công ty (tổ chức)……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………
- Theo dự báo thời tiết, ngày mai…………… (no/tuyết).
- Tôi muốn (đi)…………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- sẽ ở lại
- sẽ biết
- Không đến
- sẽ được thực hiện
- sẽ phục hồi
- Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kỳ thi cuối kỳ
- Ngày mai bạn có đến không?
- Nếu trời mưa, anh ấy sẽ ở nhà
- Tôi lo rằng cô ấy sẽ không thể đến bữa tiệc
- Bạn có vẻ mệt mỏi, để tôi mang cho bạn một cái gì đó để ăn.
- Rất có thể
- sẽ
- Dự kiến sẽ hoạt động
- Tôi sẽ cảm nhận được
- Sẽ có
- Có khả năng
- sẽ xảy ra
- sẽ tiếp tục
- Kết quả
- sẽ tìm thấy
- Có thể gây ra
- sẽ phát triển
- Sẽ không
- Sẽ không chấp nhận
- sẽ làm được
- Sẽ không đi
- Sẽ không vượt qua
- sẽ tham dự
- Trời sắp mưa
- sẽ được tổ chức
- Trời sẽ không có tuyết
- Tôi đi đây
3.3. Đưa ra yêu cầu, đề nghị, mời
Ví dụ:
3.4. Bày tỏ cam kết
Ví dụ:
3.5. Cho biết cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
3.6. Đã đề nghị giúp đỡ người khác
(1 câu hỏi đoán bắt đầu bằng shall i)
Ví dụ:
3.7. Dùng để đưa ra lời khuyên
Đoán câu hỏi bắt đầu bằng chúng ta sẽ
Ví dụ:
3.8. Phản hồi đã được tìm kiếm
Tôi nên làm gì? Hay chúng ta nên làm gì?
Ví dụ:
3.9. Nó được dùng trong câu điều kiện loại i, diễn đạt giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai
Ví dụ:
4. Logo xác định tương lai rất đơn giản
Biểu trưng Tương lai Đơn giản rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý đến các ví dụ về thì tương lai đơn là bạn có thể nhận ra. Dưới đây, topica native sẽ tóm tắt ngắn gọn những dấu hiệu báo trước tương lai cho bạn!
4.1. Trạng ngữ chỉ thời gian
Xem Thêm : Các loại thần kê, linh kê và quý kê
Xem Thêm : Tên ở nhà cho bé gái độc nhất vô nhị ai nghe cũng thấy dễ thương!
Ví dụ:
4.2. Động từ ý kiến trong câu
Xem Thêm : Các loại thần kê, linh kê và quý kê
Xem Thêm : Tên ở nhà cho bé gái độc nhất vô nhị ai nghe cũng thấy dễ thương!
Ví dụ:
4.3. Trong câu có trạng ngữ quan điểm
Xem Thêm : Các loại thần kê, linh kê và quý kê
Xem Thêm : Tên ở nhà cho bé gái độc nhất vô nhị ai nghe cũng thấy dễ thương!
Ví dụ:
5. Một số cấu trúc khác có ý nghĩa trong tương lai
Chúng ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác tương tự như thì tương lai chung để diễn đạt hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai, ví dụ:
(dự kiến)
6. Sự khác biệt giữa hai thì
Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + v’
Sự khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn giản và cấu trúc ‘be going to + v’ nằm ở khả năng phán đoán hoặc dự đoán của người nói. Vì vậy:
7. Bài tập thì tương lai đơn
Bài tập 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
Bài 2. Đặt câu với từ gợi ý
Bài 3. Điền vào chỗ trống các từ trong bảng dưới đây để hoàn thành bài tập nói phần 2
Câu hỏi:Bạn nghĩ công nghệ hiện đại sẽ thay đổi nơi làm việc như thế nào trong 100 năm tới?
Câu trả lời mẫu:
Nhờ công nghệ hiện đại, nơi làm việc đã thay đổi đáng kể trong hơn 100 năm qua.
Vì vậy, bây giờ chúng ta hãy xem xét (1) Làm thế nào …………………… trong 100 năm tới. Thật không may, tôi tin rằng không phải tất cả các thay đổi (2)… đều tốt hơn. Ví dụ, nhiều người (3)………………ở nhà, vì vậy họ (4)………………bị cô lập hơn với đồng nghiệp. Mặt khác, họ (5)…… chọn giờ làm việc tự do hơn.
Một thay đổi nữa có thể là chữ viết tay (6)…………… Đã lỗi thời. Chúng ta đã quá quen với bàn phím đến nỗi trẻ em ngày nay mất khả năng đánh vần mà không cần sự trợ giúp của máy xử lý văn bản.
Không còn nghi ngờ gì nữa, những thay đổi lớn hơn đã diễn ra trong việc sử dụng công nghệ tại nơi làm việc (7)……………. Máy tính (8)………………… đã trở nên mạnh mẽ hơn, và điều này (9)………………………………………………………………………………………… ………… Nhanh hơn nhịp sống hiện tại của chúng ta. Hãy hy vọng rằng những người sử dụng lao động của chúng ta (10)……………… sẽ giảm bớt căng thẳng do tốc độ làm việc nhanh chóng này cho người lao động.
Tôi cũng nghĩ rằng những tiến bộ công nghệ này (11)…………………thậm chí còn mang tính toàn cầu hơn hiện tại và công ty (12)………………………liên kết quốc tế rất mạnh mẽ.
bài 4. Chia động từ trong các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to v)
8. Trả lời
Bản nhạc 1
Bản nhạc 2
Bản nhạc 3
Sau 4
Bạn có thể thực hiện nhiều bài tập hơn với Bài tập dễ dàng cho tương lai.
Vì vậy topica bản địa tổng hợp tất cả các kiến thức về thì tương lai đơn (simple future tense). Hi vọng bài viết Tương lai đơn giản – Lý thuyết, Dấu hiệu và Bài tập giúp các bạn học tập và củng cố kiến thức của mình.
1. Định nghĩa tương lai đơn
Tương lai đơn được sử dụng khi chúng ta chưa lên kế hoạch hoặc quyết định làm bất cứ điều gì trước khi nói. Chúng tôi đưa ra quyết định tự phát khi chúng tôi nói.
2. Công thức thì tương lai đơn
Giống như các thì khác, thì tương lai đơn cũng có 3 cấu trúc thì tương lai đơn.
2.1. Câu khẳng định tương lai đơn
Cấu trúc: s + will/shall + v-inf
Ở đâu:
Ghi chú:
Xem Thêm : Các loại thần kê, linh kê và quý kê
Xem Thêm : Tên ở nhà cho bé gái độc nhất vô nhị ai nghe cũng thấy dễ thương!
Ví dụ:
2.2. Thì tương lai chung của câu phủ định
Cấu trúc: s + will/shall + not + v-inf
Ở đâu:
Lưu ý: Phủ định của will là will’t.
Xem Thêm : Các loại thần kê, linh kê và quý kê
Xem Thêm : Tên ở nhà cho bé gái độc nhất vô nhị ai nghe cũng thấy dễ thương!
Ví dụ:
2.3. Câu hỏi về thì tương lai đơn
Cấu trúc: will/shall + s + v-inf ?
Trả lời:
Xem Thêm : Các loại thần kê, linh kê và quý kê
Xem Thêm : Tên ở nhà cho bé gái độc nhất vô nhị ai nghe cũng thấy dễ thương!
Ví dụ:
3. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Dưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn do topica native tổng hợp.
3.1. Diễn đạt một quyết định hoặc ý định nhất thời xảy ra trong khi nói. Có những từ báo hiệu cho thời gian tương lai
Ví dụ:
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp