Hỏi Đáp

Lương giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu? Cách tính đúng?

Luong giao vien cap 3

Giáo viên trung học phổ thông là viên chức làm việc trong cơ sở giáo dục. Thông qua giảng dạy chuyên nghiệp, họ nhận được mức lương tương ứng. Điều đó nói rằng, không phải tất cả các giáo viên đều được trả lương như nhau. Mức lương cũng khác nhau tùy theo tiêu chí về chuyên môn và kinh nghiệm. Luật quy định thang lương và một số đặc quyền mà giáo viên có thể nhận được. Hãy cùng xem pháp luật nói gì về công thức tính lương của mỗi giáo viên.

Cơ sở pháp lý:

– Nghị định số 204/2004/nĐ-cp ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

– Thông tư 04/2021/tt-bgdĐT quy định định mức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương giáo viên trung học…

– 02/2007/tt-bnv Thông tư hướng dẫn công chức, viên chức về xếp lương khi xét thăng hạng, chuyển ngạch, chuyển công tác.

Tư vấn pháp luật trực tuyếnMiễn phí qua Tổng đài: 1900.6568

Thông tư 04/2021/tt-bgdĐT quy định mới nhất về tiêu chuẩn, thang lương giáo viên trung học công lập. Theo đó, lương của giáo viên phổ thông sẽ tương ứng với ba chức danh. Các tiêu chuẩn, thang lương vì vậy được xác định theo các tiêu chí cụ thể. Chi tiết mời các bạn tham khảo cách tính lương giáo viên thpt mới nhất hiện nay. Đây là cách tính theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. bậc lương giáo viên thpt:

Lương của giáo viên được xác định theo cấp bậc. Trong đó, giáo viên được xếp hạng theo chuyên môn, trình độ, thành tích và các điều kiện khác. Viên chức có chức danh giáo viên trung học quy định tại Thông tư này được hưởng bảng lương tương ứng ban hành cùng thời điểm với Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về hệ thống tiền lương cán bộ. , công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Thông tin chi tiết như sau:

Về thang bảng lương giáo viên thpt:

– Giáo viên cấp 3 trường cấp 3.

Mã số v.07.05.15, hệ số lương loại a1.

Hệ số lương căn cứ vào bằng cấp và tình hình cụ thể của lớp học. Tương ứng, hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Trong đó, giáo viên hạng ba: có bằng đại học chuyên nghiệp đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng đại học ngành liên quan trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên, đồng thời có bằng cấp giáo viên trung học. Để đảm bảo chất lượng và trình độ giảng dạy. Cũng như các kỹ năng giảng dạy để đảm bảo thực hiện chuyên nghiệp và truyền đạt kiến ​​thức hiệu quả.

Xem Thêm : So sánh Mị và Chí phèo hay nhất (6 mẫu) – Văn 12 – Download.vn

– Giáo viên cấp hai cấp ba.

Mã số v.07.05.14, Hệ số lương đối với công chức loại a2, nhóm a2.2.

Các hệ số lương dao động để xác định sự phù hợp với trình độ và kinh nghiệm trong các bộ môn khác nhau. Tương ứng, hệ số lương từ 4,0 đến hệ số lương 6,38;

Điều kiện đối với giáo viên cấp 2 vẫn quy định là:

Bằng cử nhân trở lên về đào tạo giáo viên hoặc chuyên ngành liên quan và chứng chỉ đào tạo giáo viên trung học.

– Giáo viên trường cấp 1.

Mã số v.07.05.13, Hệ số lương đối với Công chức Loại a2, Nhóm a2.1.

Giáo viên bậc 1 có hệ số lương cao nhất. Trên thực tế, những đối tượng này cũng có trình độ, năng lực và khả năng chuyên môn tốt hơn. Hệ số lương tương ứng được xác định theo kinh nghiệm giảng dạy và thành tích giảng dạy.

Do đó, từ hệ số lương 4,40 thành hệ số lương 6,78.

Yêu cầu: Có bằng thạc sĩ trở lên trong một chuyên ngành hoặc chủ đề có liên quan.

Tất cả các bậc từ i, ii đến iii đều có sự biến động về hệ số lương. Qua đó xác định mức chênh lệch thực tế về hệ số lương của các ngành khác nhau. Cùng một hạng giáo viên nhưng lương thực lĩnh của giáo viên vẫn có thể khác nhau.

Quy chế bổ nhiệm chức danh:

Điều 1 mục ii Thông tư số 02/2007/tt-bnv ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ quy định thang bảng lương bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp. Hướng dẫn công chức, viên chức thực hiện xếp lương theo quy định pháp luật hiện hành khi được đề bạt, chuyển công tác, chuyển đổi công tác.

Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp lương mới phải thực hiện theo quy định của Nhà nước.

2. Một giáo viên tiếng Anh trung học kiếm được bao nhiêu?

Mức lương của Giáo viên Tiếng Anh Trung học là Mức lương của Giáo viên Trung học.

3.Hướng dẫn tính lương giáo viên thpt:

Xem Thêm : GUI là gì? Có những thành phần nào? Một số ví dụ về GUI

Lương của giáo viên phụ thuộc vào hệ số lương tương ứng với mức lương cơ sở. Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 04/2021/tt-bgdĐT quy định tiêu chuẩn và xếp lương của giáo viên trường trung học phổ thông công lập. Nhằm xác định căn cứ và các nội dung liên quan để tính lương hàng tháng của giáo viên. Thông báo này đưa ra công thức, cách tính dựa trên mức lương mà giáo viên nhận được.

Lương của giáo viên các cấp vẫn được tính theo công thức:

Lương = hệ số x lương cơ bản

Hệ số lương: Trước hết cần xem xét đẳng cấp của giáo viên, bên cạnh đó, dựa trên tiêu chuẩn phản ánh thành tích của giáo viên đó mà lựa chọn hệ số lương phù hợp. Chi tiết có tại Thông tư nói trên và Nghị định-Luật số 204 năm 2004 và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Hệ số này được xác định theo từng trường hợp cụ thể.

Mức lương cơ bản năm 2022:

Được quy định tại Nghị định 38/2019/nĐ-cp. Như vậy, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng. Trong công thức tính lương, chúng ta chỉ cần nhân mức lương cơ bản áp dụng với hệ số lương tương ứng mà giáo viên nhận được.

Mức lương cơ sở này được áp dụng khi Nghị định 38 có hiệu lực. Đây là mức lương cơ bản, qua đó tính được mức lương thực lĩnh của mỗi giáo viên, tương ứng với hệ số lương mà họ được hưởng.

3.1. Mã chức danh và phân loại chức danh giáo viên trung học:

Các chức danh giáo viên phổ thông trong trường phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục nhà nước bao gồm:

1/ Giáo viên cấp 3 trường THPT – Mã số v.07.05.15.

2/ Giáo viên THCS – Mã số v.07.05.14.

3/ Giáo viên trung học hạng I – Mã số v.07.05.13.

Các yếu tố lương được xác định riêng cho từng bộ phận giáo viên. Thông tin này là bắt buộc theo luật và được hiển thị ở đầu bài viết.

3.2. Cách tính lương giáo viên:

Lương của giáo viên bằng: hệ số lương x lương cơ bản.

Lương cơ sở từ ngày 07/01/2022: 1.490.000 đồng/tháng.

Như vậy, khi biết được hệ số lương mà giáo viên được nhận, chúng ta hoàn toàn xác định được cách tính lương của giáo viên.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button